Trình tự thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Trình tự thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Trình tự thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

  1. Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là văn bản tập hợp thông tin về án tích[1] (nếu có) của một người. Án tích hình thành thông qua việc bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Lý lịch tư pháp ngoài cung cấp thông tin về án tích thì còn cung cấp thông tin về việc một cá nhân có bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản) hay không[2].

  1. Thời hạn của Phiếu lý lịch tư pháp

Hiện nay thời hạn của Phiếu lý lịch tư pháp được quy định không thống nhất mà tùy nghi ở từng lĩnh vực.

Theo quy định của Luật nuôi con nuôi 2010, Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận con nuôi trong nước có giá trị sử dụng không quá 06 tháng kể từ ngày được cấp đến ngày nộp hồ sơ tại UBND cấp xã. Thời hạn này sẽ là 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi[3] đối với Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài. Trong khi đó Phiếu lý lịch tư pháp để xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ[4].

  1. Công dụng và phân loại Phiếu lý lịch tư pháp

Phiếu lý lịch tư pháp là căn cứ quan trọng để cá nhân có thể thành lập doanh nghiệp[5], du học, xin việc…. Đối với những người nước ngoài đến đầu tư tại Việt Nam thì đây là điều kiện quyết định xem họ có được thành lập doanh nghiệp hay không.

Dựa vào đối tượng và mục đích được cấp, Phiếu lý lịch tư pháp được phân thành hai (02) loại[6]:

  • Cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu: gọi chung là Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
  • Cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về Phiếu lý lịch tư pháp của mình: gọi chung là Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
  1. Cơ quan phụ trách

Hiện tại yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam sẽ do Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia xử lý.

Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho các yêu cầu còn lại của công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước; công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam sẽ do Sở Tư pháp đảm nhận.

  1. Trình tự thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp[7]

Phiếu lý lịch trong trường hợp này được cấp dựa trên yêu cầu của cá nhân, do đó đây là Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Hồ sơ: 01 bộ[8].

Thành phần:

  • Tờ khai theo Mẫu số 03/2013/TT-LLTP (nếu người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tiếp đến làm thủ tục); hoặc Mẫu số 04/2013/TT-LLTP (nếu người đến làm thủ tục là người được ủy quyền để làm thủ tục);
  • Bản sao CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Bản sao Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú/Giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp[9];
  • Văn bản ủy quyền[10];
  • Bản sao CMND/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền[11].

Nơi nộp:

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

Đối với công dân Việt Nam: nộp tại Sở Tư pháp trực thuộc tỉnh, thành phố nơi người này đăng ký thường trú. Nếu không có mặt tại nơi đăng ký thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp cư trú ở nước ngoài thì cần nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi cư trú gần nhất trước khi xuất cảnh.

Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam: nộp tại Sở Tư pháp nơi đăng ký tạm trú. Nếu đã xuất cảnh khỏi Việt Nam thì hồ sơ cần nộp đến Trung tâm lý lịch quốc gia.

Thời gian xử lý[12]: 10 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp phải xác minh[13] thì thời hạn không quá 15 ngày.

Chi phí[14]: 200.000đồng/lần/người. Giảm một nửa đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ).

Miễn phí đối với trẻ em[15]; người cao tuổi[16]; người khuyết tật[17]; người thuộc hộ nghèo[18]; người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Từ phiếu thứ 03 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000 đồng/phiếu.

Hiện tại, đã có thể Đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến tại Đây.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Nghiệp Thành về Trình tự thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Huỳnh Thái Sơn.

Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận.

 

[1] Thông tin về cá nhân người bị kết án; tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí; ngày, tháng, năm tuyên án, Toà án đã tuyên bản án, số của bản án đã tuyên; tình trạng thi hành án. – Điều 2.2 Luật Lý lịch tư pháp 2009.

[2] Điều 2.3 Luật Lý lịch tư pháp 2009.

[3] Điều 5 Nghị định 19/2011/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 114/2016/NĐ-CP và Nghị định 24/2019/NĐ-CP).

[4] Điều 20, 24, 28 Luật Quốc tịch 2008 (sửa đổi bổ sung một số điều bởi Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2014).

[5] Điều 18.2.e Luật Doanh nghiệp 2014.

[6] Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009.

[7] Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009.

[8] Điều 19 Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP.

[9] Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.

[10] Áp dụng khi người xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

[11] Trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

[12] Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009.

[13] Người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

[14] Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC.

[15] Theo quy định tại Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục Trẻ em.

[16] Theo quy định tại Luật Người cao tuổi.

[17] Theo quy định tại Luật Người khuyết tật.

[18] Theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg.

 

 

 

 

 

Document
Categories: Cá Nhân

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*