Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Nhắc đến thủ tục gia hạn giấy phép lao động (GPLĐ) cho người nước ngoài, trước đây thủ tục này theo Nghị định 11/2016 được xem là thủ tục cấp lại GLPĐ. Tuy nhiên, từ ngày 15/02/2021 này, hai thủ tục trên sẽ phân định rạch ròi bao gồm gia hạn và cấp lại. Trường hợp cấp lại sẽ chỉ thực hiện do GPLĐ bị mất, hư hỏng và có thay đổi thông tin. Còn việc gia hạn sẽ đối với trường hợp người lao động có nhu cầu vẫn còn tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp trước đó. Vậy với trách nhiệm là NSDLĐ, cần thực hiện thủ tục gia hạn đó như thế nào? Sau đây, Luật Nghiệp Thành sẽ tư vấn bạn đọc nội dung trên tại bài viết này.

  1. Điều kiện được gia hạn GPLĐ[1]

Thứ nhất, GPLĐ đã được cấp khi còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng phải không quá 45 ngày.

Có nghĩa là GPLĐ phải còn thời hạn từ 05-45 ngày trước khi hết hạn.

Thứ hai, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài[2]

Thứ ba, có giấy tờ chứng minh NLĐ nước ngoài tiếp tục làm việc cho NSDLĐ theo nội dung GPLĐ đã được cấp.

  1. Chuẩn bị hồ sơ[3]
Thành phần hồ sơLưu ý
1. Văn bản đề nghị gia hạn GPLĐ của người SDLĐBạn đọc tải mẫu tại file bên dưới.
2. . 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu)Ảnh chụp phải không quá 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ
3. GPLĐ còn thời hạn đã được cấp
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài[4]
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏePhải trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

Hoặc có thể cung cấp giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.[5]

 

7. Các giấy tờ chứng minh NLĐ nước ngoài tiếp tục làm việc cho NSDLĐ theo như nội dung GPLĐ đã được cấp

Đối với trường hợp người lao động di chuyển nội bộ, cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, chào báo dịch vụ, v.v…[6]
Lưu ý: Các loại giấy tờ tại mục 3, 4, 6 và 7 nếu do Việt Nam cấp thì phải cung cấp bản gốc hoặc bản sao có chừng thực.
Nếu do nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự)
  1. Trình tự[7]

NSDLĐ phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trong thời hạn từ 05 – 45 ngày trước ngày GPLĐ hết hạn cho Bộ LĐ-TB&XH hoặc Sở LĐ-TB&XH đã cấp GPLĐ trước đó.

Document

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp phép sẽ có văn bản trả lời. Nếu thuộc trường hợp không được gia hạn thì sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Đối với NLĐ nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động[8] thì sau khi được gia hạn thì NSDLĐ và NLĐ phải ký kết HĐLĐ bằng văn bản. Hợp đồng phải tuân thủ theo quy định pháp luật lao động VN trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho NSDLĐ.

Sau đó, NSDLĐ phải gửi HĐLĐ đã ký kết tới cơ quan đã gia hạn GPLĐ. (Hợp đồng có thể là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực).

  1. Thời hạn của GPLĐ khi được gia hạn[9]

Thời hạn của GPLĐ sẽ theo thời hạn của HĐLĐ dự kiến sẽ ký kết; theo thời hạn của bên nước ngoài cử sang làm việc tại VN; thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết đối tác; v.v….Bạn đọc tham khảo chi tiết tại Điều 10 Nghị định 152/2020, thời hạn GPLĐ sẽ tùy theo từng loại hợp đồng đối với từng đối tượng.

Tuy nhiên, chỉ được gia hạn một lần và thời hạn tối đa là 02 năm.

Về lệ phí gia hạn GPLĐ, Luật Nghiệp Thành sẽ cập nhật cho bạn đọc quy định mới sẽ được cập nhật sau này. Vì tùy thuộc vào điều kiện và tình hình cụ thể của từng địa phương sẽ có mức thu khác nhau chứ không có mức thu cụ thể.

Lưu ý: Nghị định 152/2020 bắt đầu có hiệu lực ngày 15/02/2021.

Theo quy định tại Nghị định mới, thủ tục gia hạn GPLĐ đã được tách ra từ thủ tục cấp lại GPLĐ thành thủ tục riêng. Với những GPLĐ đã được cấp lại theo quy định cũ là Nghị định 11/2016, thì vẫn tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn, NSDLĐ  không cần phải thực hiện thủ tục gia hạn theo quy định mới.[10]

Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục gia hạn GPLĐ của người nước ngoài tại VN”

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, rất mong nhận được phản hồi và góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Nguyễn Linh Chi

Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 16 Nghị định 152/2020

[2] Được quy định cụ thể tại Điều 4,5 Nghị định 152/2020

[3] Điều 17 Nghị định 152/2020

[4] Điều 4 Nghị định 152/2020

[5] Điều 9.2 Nghị định 152/2020

[6] Điều 9.8 và Điều 2.1.b, c, d, đ, e, i Nghị định 152/2020

[7] Điều 18 Nghị định 152/2020

[8] Điều 2.1.a Nghị định 152/2020

[9] Điều 19 Nghị định 152/2020

[10] Điều 29.3 Nghị định 152/2020

Document
Categories: Lao động

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*