Nội dung hợp đồng lao động khi doanh nghiệp thuê giám đốc

Nội dung hợp đồng lao động khi doanh nghiệp thuê giám đốc

Cập nhật, bổ sung ngày 17/6/2024

Nguồn nhân lực có kinh nghiệm quản lý tốt và trình độ chuyên môn cao ngày càng thiếu hụt khi càng có nhiều doanh nghiệp ra đời. Vì thế, việc tuyển dụng và thuê NLĐ vào vị trí Giám đốc doanh nghiệp trở nên phổ biến. Tuy nhiên, không ít người thắc mắc về nội dung hợp đồng lao động thuê giám đốc cho doanh nghiệp có vốn nhà nước cần đáp ứng những điều kiện gì?

A. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn hoặc trên 50% vốn điều lệ; hoặc tổng số cổ phần biểu quyết:

1. Thông tin của NSDLĐ và NLĐ[1]:

– Thông tin của NSDLĐ gồm: Tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở; thông tin của Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty/Chủ tịch Hội đồng quản trị;

– Thông tin của NLĐ được thuê làm Giám đốc, gồm: Họ tên, giới tính, quốc tịch, ngày tháng năm sinh; thông tin liên lạc (địa chỉ, số điện thoại); số giấy tờ pháp lý, ngày cấp; số GPLĐ hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ hoặc các giấy tờ theo yêu cầu của NSDLĐ (đối với NLĐ là người nước ngoài);….

2. Thông tin về công việc:

Địa điểm làm việc;

– Thời hạn hợp đồng sẽ do các bên tự thỏa thuận nhưng tối đa không quá 36 tháng.[2]

Luu ý: Nếu NLĐ được thuê là người nước ngoài thì thời hạn sẽ không vượt quá thời hạn của GPLĐ đã được cấp.

– Ghi rõ một số thẩm quyền của người được thuê làm giám đốc: công việc được làm, không được làm và trách nhiệm thực hiện công việc của người được thuê làm giám đốc theo quy định của pháp luật.[3]

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên:

Document

– NLĐ được thuê làm Giám đốc có trách nhiệm bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của doanh nghiệp. Vì thế, khi giao kết hợp đồng cần quy định rõ nội dung, thời hạn, trách nhiệm bảo vệ bí mật này đối với NLĐ. Trong trường hợp có vi phạm thì chế tài xử lý vi phạm sẽ được giải quyết như thế nào[4]

Qúy bạn đọc tham khảo thêm bài viết sau để hiểu rõ loại thỏa thuận này: Thỏa thuận bảo mật thông tin là gì?

– Quyền và nghĩa vụ của NSDLĐ và NLĐ trong quá trình thực hiện hợp đồng và khi chấm dứt HĐLĐ[5]

4. Một số điều khoản khác:

– Điều kiện, quy trình, thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động, đơn phương chấm dứt HĐLĐ[6]

– Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, giải quyết tranh chấp và khiếu nại.[7]

– Các nội dung khác do các bên tự thỏa thuận;

B. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở xuống:

Nội dung HĐLĐ đối với NLĐ là Giám đốc được thuê tại doanh nghiệp này sẽ tương tự với hợp đồng lao động của doanh nghiệp bình thường và được quy định cụ thể tại Bộ luật lao động 2019[8]

Qúy bạn đọc có thể tham khảo mẫu HĐLĐ được Luật Nghiệp Thành chia sẻ trước đó: Mẫu hợp đồng lao động

Việc ký kết HĐLĐ nhằm loại bỏ những rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng; những trường hợp lạm dụng quyền hạn; hoặc những trường hợp bố trí người thân quen vào doanh nghiệp để kiếm lợi;…. Cho nên điều khoản tại HĐLĐ thuê Giám đốc vào doanh nghiệp có vốn Nhà nước cần được quy định cụ thể về quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm tại HĐLĐ và phụ lục hợp đồng.

 

Trên đây là tư vấn của Luật Nghiệp Thành về “Nội dung hợp đồng thuê người lao động làm giám đốc doanh nghiệp

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Võ Thị Minh Thương.

Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận

Ngày cập nhật, bổ sung: 17/6/2024

Người cập nhật, bổ sung: Quách Gia Hy

[1] Điều 5.1 và Điều 5.2 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

[2] Điều 5.5 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

[3] Điều 5.3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

[4] Điều 5.6 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

[5] Điều 5.7, Điều 5.8, và Điều 5.10 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

[6] Điều 5.9 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

[7] Điều 5.11 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

[8] Điều 21.1 Bộ luật lao động 2019

Document
Categories: Lao động

Comments

    Write a Comment

    Your e-mail address will not be published.
    Required fields are marked*