Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế

Nhắc đến kinh doanh cửa hàng miễn thuế ắt hẳn những người từng đi du lịch quốc tế đều sẽ biết các loại cửa hàng này. Đối với những nhà đầu tư vào loại hình kinh doanh này, thực sự đây được xem là ”miếng bánh béo bở”  khi lượt khách du lịch quốc tế tăng cao và thị trường hàng không ngày một sôi động. Tuy nhiên, để kinh doanh cửa hàng miễn thuế thì phải đáp ứng một số điều kiện nhất định bởi vì đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Hiện nay đã có một số sự thay đổi về điều kiện cấp giấy chứng nhận kinh doanh cửa hàng miễn thuế cũng như đối với hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đối với ngành nghề kinh doanh này. Luật Nghiệp Thành sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu vấn đề trên.

Vậy đầu tiên cửa hàng miễn thuế là gì? Đây là cửa hàng bán những mặt hàng được miễn thuế, cụ thể là các hàng hóa nhập khẩu; sản xuất tại Việt Nam hoặc hàng hóa đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu và được phép lưu thông. Và các mặt hàng này được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, nếu là hàng nhập khẩu thì miễn thuế nhập khẩu.[1]

  1. Đối tượng được mua hàng miễn thuế

Thực tế, không phải ai cũng mua được hàng miễn thuế. Mà đối tượng được mua hàng miễn thuế là những người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; các hành khách trên chuyến bay quốc tế và đi đến Việt Nam. Bên cạnh đó, còn có những đối tượng như những người được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam và những thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế.

Thông thường hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế đều phải được lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế hoặc kho của doanh nghiệp. Và đều đáp ứng yêu cầu giám sát hải quan, với thời hạn lưu giữ hàng hóa không quá 12 tháng kể từ ngày hoàn tất thủ tục hải quan.[2]

Cửa hàng miễn thuế chủ yếu bán những mặt hàng như mỹ phẩm, thiết bị điện tử, thực phẩm-bánh kẹo, thuốc lá, xì gà, rượu, bia, v.v… Tuy nhiên với các mặt hàng như thuốc lá, xì gà, bia và rượu thì doanh nghiệp kinh doanh phải có dán tem do Bộ Tài chính phát hành, có ghi “VIET NAM DUTY NOT PAID”. Ngoài ra, cửa hàng miễn thuế sẽ luôn có những quy định giới hạn định lượng mua đối với các du khách và sẽ tương ứng với từng loại mặt hàng.

  1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

Thứ nhất, vị trí đặt cửa hàng

– Tại các khu cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế.

– Trong nội địa

– Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế  của các hãng hàng không, phải được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam

– Kho chứa hàng miễn thuế phải đặt cùng với vị trí đặt cửa hàng miễn thuế hoặc trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu theo quy định[3].

Thứ hai, có phần mềm đáp ứng các tiêu chí

Document

Các tiêu chí như: Quản lý lưu giữ; kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng; chủng loại; số lượng; tình trạng hàng hóa; thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế; kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan và đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý và giám sát hàng hóa tự động [4]

Thứ ba, có hệ thống camera

Theo đó, hệ thống camera phải kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý.

Hình ảnh từ camera phải được quan sát từ mọi vị trí của kho chứa hàng miễn thuế, cửa hành miễn thuế, quầy nhận hàng trong khu cách ly phải 24/24 giờ. Thêm vào đó, dữ liệu hình ảnh phải lưu giữ tối thiểu 06 tháng.

  1. Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận kinh doanh hàng miễn thuế[5]

Thứ nhất, chuẩn bị hồ sơ

Bao gồm:

– 01 bản chính Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế (Mẫu số 01)

– 01 bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các chứng từ khác.

Trường hợp được cấp trước ngày 01/11/2015[6] đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) thì doanh nghiệp không bắt buộc phải thực hiện thủ tục đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.[7]

– 01 bản chụp của sơ đồ thiết kế khu vực, vị trí của cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng và vị trí lắp đặt hệ thống camera.

– 01 bản chụp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp. Trường hợp nằm trong khu vực đã được công nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy thì không cần phải cung cấp bản chụp trên.

Thứ hai, nộp hồ sơ[8]

Qua đường bưu điện, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan. Hiện nay, việc nộp trên hệ thống điện tử vẫn chưa được triển khai, một phần do số lượng doanh nghiệp đăng ký loại ngành nghề kinh doanh này tại Việt Nam chiếm số lượng không nhiều.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Hải quan sẽ hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, cửa hàng miễn thuế và kho chứa hàng. Sau đó sẽ ký biên nhận khi kết thúc kiểm tra. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trong vòng 05 ngày làm việc khi nhận được hồ sơ thì doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.

Và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, nếu hợp lệ, Tổng cục Hải quan sẽ cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế. Nếu không hợp lệ sẽ có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.

Trên đây là nội dung tư vấn về “Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế”.

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, rất mong nhận được phản hồi và góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Nguyễn Linh Chi

Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận

[1] Điều 4 Nghị định 167/2016

[2] Điều 47.2.a Luật Hải quan 2014

[3] Cụ thể theo Điều 8 Nghị định 01/2015/NĐ-CP và Điều 1.3 Nghị định 12/2018

[4] Điều 4.2 Nghị định 68/2016 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1.2 Nghị định 67/2020

[5] Điều 5 Nghị định 68/2016 được sửa đổi, bổ sung Điều 1.3 Nghị định 67/2020

[6] Ngày Nghị định 78/2015 có hiệu lực

[7] Điều 81.4 Nghị định 78/2015

[8] Điều 6 Nghị định 68/2016

 

 

 

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
Categories: Doanh nghiệp

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*