Mức phạt nhận trợ cấp thất nghiệp khi đã có việc làm

Mức phạt nhận trợ cấp thất nghiệp khi đã có việc làm

Mức phạt nhận trợ cấp thất nghiệp khi đã có việc làm

Cập nhật, bổ sung ngày 18/6/2024

Trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp, NLĐ và NSDLĐ đều đóng một khoản tiền bảo hiểm thất nghiệp. Khi NLĐ có một khoảng nghỉ giữa thời gian mất việc/nghỉ việc đến khi tìm kiếm được công việc mới, NLĐ sẽ được nhận một khoản tiền bù đắp – trợ cấp thất nghiệp, nhằm giúp NLĐ chi trả, trang trải một phần cuộc sống khi tìm kiếm một công việc phù hợp. Tuy nhiên, không phải bất kỳ trường hợp nào cũng có thể nhận trợ cấp thất nghiệp mà cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định.

1. Điều kiện và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp:

Trợ cấp thất nghiệp là một khoản tiền bù đắp mà Cơ quan BHXH chi trả cho NLĐ trong khoảng thời gian tìm việc làm mới. Để nhận được trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần thỏa mãn một số điều kiện nhất định, chẳng hạn đủ số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Căn cứ vào đó mà quyết định mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tương ứng. Để hiểu rõ hơn điều kiện và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp, bạn đọc có thể tham khảo bài viết “Quy định về bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thất nghiệp’ của Luật Nghiệp Thành. Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết các thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp cũng như các quy trình, hồ sơ cần thiết để nhận trợ cấp.

2. Thời điểm chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp[1]

Khi NLĐ nhận được trợ cấp thất nghiệp cần lưu ý: đây là khoản tiền trợ giúp và chỉ sử dụng trong một thời gian nhất định mà không thể sử dụng mãi được. Các trường hợp NLĐ đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt gồm:

– Đã hưởng đủ thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp;

– Có việc làm;

– Đi nghĩa vụ quân sự, công an;

– Hưởng lương hưu hằng tháng;

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

– Sau 02 lần từ chối việc làm do Trung tâm giới thiệu việc làm giới thiệu;

– Không thông báo hằng tháng cho Trung tâm giới thiệu việc làm trong 03 tháng liên tục;

– Ra nước ngoài định cư, làm việc có thời hạn;

– Đi học ở nước ngoài từ đủ 12 tháng trở lên;

– Bị xử phạt hành chính về BHTN;

– Chết hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích;

– Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù hoặc quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

3. Hành vi vi phạm và mức phạt:

Luật Nghiệp Thành nhận được một tình huống và thấy rằng vẫn có rất nhiều NLĐ vì tham ít ỏi mà nhận hậu quả khó lường. Cụ thể như sau:

Theo quy định hưởng BHTN, NLĐ A sẽ nhận BHTN tối đa 3 tháng. Đến tháng thứ 3 thì NLĐ A có việc làm và được Công ty mới đóng BHXH ngay khi ký HĐLĐ. Tuy nhiên, NLĐ nhận thấy vẫn còn 01 tháng hưởng BHTN nên đã trình bày rằng mình chưa có việc làm để hưởng nốt số tiền còn lại này.

Dù NLĐ A đã tìm được việc làm nhưng cố ý giải trình sai sự thật với Trung tâm giới thiệu việc làm để lãnh số tiền trợ cấp thất nghiệp. Chỉ vì lợi trước mắt, NLĐ đã có hành vi sai trái mà không hề hay biết BHTN có liên quan đến BHXH. Khi NLĐ có việc làm thì Công ty mới sẽ chịu trách nhiệm đóng BHXH cho NLĐ. Như vậy, trong khoảng thời gian đó sẽ bị trùng giữa việc nhận trợ cấp thất nghiệp của NLĐ và việc đóng BHXH của Công ty mới.

Cơ quan BHXH sẽ dễ dàng phát hiện ra hành vi sai phạm và thực hiện việc truy thu số tiền trợ cấp thất nghiệp do hưởng lợi bất hợp pháp. Ngoài ra, NLĐ còn phải đối mặt với mức phạt sau:

– Nếu số tiền hưởng lợi dưới 10 triệu đồng: NLĐ bị phạt tiền từ 01 triệu cho đến 02 triệu đồng[2]

– Nếu số tiền hưởng lợi từ 10 triệu đồng trở lên: NLĐ sẽ bị phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng; phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 05 năm tùy vào mức độ vi phạm[3]

 

Trên đây là nội dung tư vấn về: “Mức phạt nhận trợ cấp thất nghiệp khi đã có việc làm

Nếu các bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung

 

Biên tập: Tổng hợp

Cập nhật, bổ sung ngày 18/6/2024

Người cập nhật, bổ sung: Quách Gia Hy

 

[1] Điều 21 Nghị định 28/2015/NĐ-Chính phủ và Điều 1.9 Nghị định 61/2020/NĐ-CP

[2] Điều 40.1.(b) Nghị định 12/2022/NĐ-CP

[3] Điều 214 Bộ luật hình sự 2015

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

Categories: Lao động

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*