Cấp Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Cấp Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Trình tự, thủ tục xin cấp Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Thẻ tạm trú là giấy tờ do Cục (trong một số trường hợp là Phòng) Quản lý xuất nhập cảnh[1] hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ)[2] cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (Visa) – giấy tờ cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài[3] thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam dưới hình thức thành lập tổ chức kinh tế; mua cổ phần, phần vốn góp hoặc góp vốn vào tổ chức kinh tế; hoạt động đầu tư PPP; hay đầu tư BCC[4].

Nếu nhà đầu tư đầu tư với tư cách cá nhân thì chỉ cần xin thẻ tạm trú. Nhưng nếu nhà đầu tư nước ngoài chỉ là cá nhân đại diện cho phần vốn góp của một pháp nhân nước ngoài khác đầu tư vào Việt Nam thì cá nhân nước ngoài đó bắt buộc phải xin Giấy phép lao động rồi mới có thể xin cấp thẻ tạm trú theo diện lao động (Thẻ có ký hiệu LĐ).

Thẻ tạm trú và Visa cho nhà đầu tư nước ngoài đều có thời hạn tối đa là 05 năm[5]. Tuy nhiên đa số nhà đầu tư đều lựa chọn việc xin cấp thẻ tạm trú. Bởi Visa chỉ cho phép nhà đầu tư nhập cảnh vào Việt Nam trong thời gian ngắn, hết thời gian đó phải rời khỏi Việt Nam. Nếu không rời khỏi Việt Nam, và cũng không làm thủ tục xin cấp mới/gia hạn Visa thì sẽ bị phạt từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng[6]. Còn thẻ tạm trú – với vai trò như một Visa dài hạn – lại cho phép họ xuất nhập cảnh bất cứ lúc nào (kể cả khi Visa hết hạn), miễn là trong thời gian thẻ tạm trú còn hiệu lực. Bên cạnh đó là việc với thẻ tạm trú, người nước ngoài có thể thuê nhà, không phải gia hạn Visa, thực hiện hoạt động kinh doanh… – những thứ không thể thực hiện với Visa.

Trình tự thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ: 01 bộ.

Thành phần[7]:

  • Mẫu NA6: Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
  • Mẫu NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
  • Mẫu NA16: Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức đứng ra bảo lãnh.
  • Hộ chiếu bản gốc.

Lưu ý:

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

  1. Hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất là 13 tháng[8].
  2. Visa mà nhà đầu tư nước ngoài đang sử dụng phải là Visa có ký hiệu ĐT. Trường nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú trước đó thì cần nộp kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng.
  • Giấy tờ chứng minh cho việc thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

+ Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu[9] hoặc Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc Sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an xã, phường, thị trấn nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
  • 02 ảnh 2×3.

Nơi nộp: Cục quản lý xuất nhập cảnh (thuộc Bộ Công an); hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư tạm trú.

Thời hạn trả lời[10]: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Nghiệp Thành về Trình tự thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Huỳnh Thái Sơn.

Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận.

[1] Điều 4.1 Thông tư 31/2015/TT-BCA.

[2] Điều 3 Thông tư 04/2016/TT-BNG. Cấp cho các trường hợp NG1, NG2, NG3, NG4 quy định tại Điều 8 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

[3] Điều 3.14 Luật Đầu tư 2014.

[4] Các Điều 22; 24; 27; 28 Luật Đầu tư 2014.

[5] Điều 9.6, Điều 38.2 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

[6] Khoản 2 và 3 Điều 17 Nghị định 173/2013/NĐ-CP.

[7] Điều 37 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

[8] Visa có ký hiệu ĐT cho phép nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam được cấp tạm trú không quá 12 tháng (Điều 31.1.a Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam). Tuy nhiên hiện nay có quy định rằng thời hạn tạm trú được cấp cho cá nhân nước ngoài phải ít hơn tối thiểu là 30 ngày so với thời hạn của Hộ chiếu. Do đó hộ chiếu cần còn thời hạn ít nhất là 03 tháng thì mới có thể được cấp thẻ tạm trú (Điều 38.1 Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Điều 4.4 Thông tư 31/2015/TT-BCA).

[9] Đối với các doanh nghiệp được thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015. Xem thêm Điều 15.2 Nghị định 96/2015/NĐ-CP.

[10] Điều 41.5 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

 

 

Document
Categories: Cá Nhân

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*