Cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận QSDĐ
Cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Câu hỏi: Gia đình tôi đang ở thị xã, trên đất của ông bà để lại từ những năm kháng chiến (trước 1975) tôi không có giấy tờ gì nhưng hằng năm vẫn đứng tên đóng thuế sử dụng đất. Nay tôi bán đất, người mua yêu cầu phải có sổ đỏ vậy tôi có được cấp sổ đỏ không và phải làm như thế nào?
Trả lời:
Chào bạn, dựa trên thông tin bạn cung cấp Luật Nghiệp Thành xin được tư vấn như sau:
Hiện nay nhiều gia đình ở nông thôn vẫn đang sinh sống trên mảnh đất mà ông bà để lại và cũng do một số nguyên nhân khách quan đã bị thất lạc giấy tờ hoặc không có giấy tờ nào cả . Đến khi thực hiện một số thủ tục hành chính thì cơ quan chức năng lại yêu cầu giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng lại không có, vậy làm sao để có được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ? Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bạn không có giấy tờ nào thì cần đảm bảo những điều kiện sau:
- Thứ nhất, trong quá trình sử dụng đất bạn đảm bảo rằng không có vi phạm về pháp luật đất đai[1] ( không vi phạm ở đây tức là hằng năm bạn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về đất đai như thuế…, sử dụng đất đúng với mục đích…).
- Thứ hai, bạn đang sử dụng đất ổn định tức là sử dụng đất liên tục vào mục đích nhất định và căn cứ xác định như: biên lai nộp thuế nhà đất, giấy tờ đăng ký hộ khẩu thường trú tại nhà ở gắn với đất ở, Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân có ghi địa chỉ nhà ở ghắn với thửa đất đăng ký….[2]
- Thứ ba, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất ở địa phương[3]
Khi đáp ứng các điều kiện phía trên thì bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác gắn liền với đất gọi đơn giản là sổ đỏ.Tuy nhiên bạn cần chuẩn bị hồ sơ sau để xin cấp sổ đỏ:
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [4]
- Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà đất theo các đợt kê khai đất đai của từng địa phương được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở[5]. Ví dụ như tờ kê khai đất năm 1999…. Mặc dù đây là giấy tờ không có giá trị là công nhận quyền sử dụng đất của bạn tuy nhiên, khi có loại giấy tờ này thì bạn chứng minh cho cơ quan cấp sổ đỏ thấy rằng bạn đã sử dụng đất ổn định từ trước đến nay và sử dụng một cách hợp pháp.
- Các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với đất đai, giấy tờ liên quan đến việc miễn giảm, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có )[6]
- Trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất mà không có giấy tờ nào thì cần phải có xác nhận của UBND cấp xã xác nhận đó là công trình xây dựng hợp pháp[7]
- Đồng thời trong trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở này phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng [8]
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bạn có thể nộp hồ sơ tại:
- UBND cấp xã nơi nơi bạn sinh sống gắn với mảnh đất
- Văn phòng Đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Bạn nên lưu ý vấn đề về chi phí làm sổ đỏ mà bạn có thể phải chi trả như:
– Lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = ( Diện tích ) x ( Giá đất ) x ( Lệ phí )
Trong đó: Lệ phí trước bạ nhà đất là 0.5% giá trị tính lệ phí trước bạ[9]
Diện tích là diện tích đất mà bạn đang muốn đăng ký cấp sổ đỏ nêu trên tính bằng m2
Giá đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ[10].
– Lệ phí cấp sổ đỏ
Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp[11]
– Tiền sử dụng đất ( nếu có )…
Như vậy khi bạn không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nào trên mảnh đất mình đang ở thì có thể xin cấp sổ đỏ nếu đáp ứng đủ các điều kiện nên ở trên.
Trên đây là tư vấn của Luật Nghiệp Thành về vấn đề cấp giấy chứng nhận sử dụng đất cho người sử dụng không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất .
Các bạn có thể thảo khảm thêm các vấn đề về nhà đất tại đây: https://tuvanluat.vn/dan-su/nha-dat/
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.
Biên tập: Phạm Văn Trình
Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận
[1] Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
[2] Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
[3] Khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013
[4] Điểm a Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
[5] Điểm đ Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP
[6] Điểm đ Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
[7] Điểm h Khoản 1 Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
[8] Điểm c Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
[9] Khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP
[10] Khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP
[11] Điểm e Khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC