Cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH

Cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH

Cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH

Tình huống: Công ty tôi là công ty TNHH 2TV, hiện tôi là thành viên mới có nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của một thành viên cũ trong công ty. Nhưng tôi nghe được thông tin là phải đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng vốn. Vậy nếu đóng thuế thì tôi sẽ phải đóng như thế nào và dựa vào đâu. Mong Luật sư giải đáp.

Chào bạn, Luật Nghiệp Thành giải đáp câu hỏi của bạn như sau:
Sau đây là Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp[1]

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Thu nhập tính thuế×Thuế suất 20%

Trong đó, thu nhập tính thuế[2] được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế=Giá chuyển nhượngGiá mua của phần vốn chuyển nhượngChi phí hợp lý khác

Nếu doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì cả giá chuyển nhượng và giá mua sẽ được xác định bằng đồng ngoại tệ.

Nếu là hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam, mà cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.

Về giá chuyển nhượng, đây là là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng. Trong hợp đồng chuyển nhượng vốn góp sẽ có đề cập giá chuyển nhượng mà hai bên thỏa thuận.[3]

Về giá mua của phần vốn chuyển nhượng[4] là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.

Document

Và trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng bao gồm trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn. Cụ thể,

– Trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp là trị giá phần vốn tại thời điểm góp vốn. Việc xác định trị giá này sẽ dựa trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.

– Trị giá phần vốn góp bổ sung là trị giá phần vốn góp bổ sung tại thời điểm góp vốn bổ sung. Trị giá này cũng được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.

 – Trị giá phần vốn do mua lại là giá trị phần vốn đó tại thời điểm mua. Ta sẽ xác định giá mua căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp.

– Trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn là giá trị lợi tức ghi tăng vốn.

Chi phí hợp lý khác[5], đây là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh có liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Những chi phí này phải có hóa đơn và chứng từ hợp lệ để chứng minh.

Những chi phí này có thể là chi phí để làm thủ tục pháp lý có liên quan đến chuyển nhượng; các khoản phí, lệ phí mà người chuyển nhượng nộp ngân sách và các khoản chi phí khác mà có liên quan trực tiếp đến chuyển nhượng vốn.

*Từ những quy định trên có thể hiểu: TH1: Nếu bên bán và bên mua chuyển nhượng ngang giá (giá mua với giá bán bằng nhau và giữa các bên cũng không phát sinh các chi phí hợp lý khác) hoặc giá bán thấp hơn giá mua  thì có thể được xem là chuyển nhượng vốn ngang giá hoặc chuyển nhượng vốn bị lỗ. Do đó thu nhập tính thuế sẽ bằng 0, lúc này cá nhân chuyển nhượng sẽ không phải nộp thuế TNCN. Tuy nhiên, vẫn phải thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế.[6] TH2: Nếu chuyển nhượng vốn cao hơn giá mua và các chi phí hợp lý khi mua thì sẽ phát sinh thu nhập chịu thuế và lúc này có phát sinh thu nhập chịu thuế sẽ phải nộp thuế TNCN và thực hiện kê khai thuế theo quy định.

Để nắm rõ hơn nội dung này bạn đọc tham khảo Đối tượng nộp thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn công ty TNHH

Trên đây là nội dung tư vấn về ‘‘Cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH”

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ, rất mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

Biên tập: Nguyễn Linh Chi Người hướng dẫn: Luật sư Thuận


[1] Điều 11.d Thông tư 111/2013/TT-BTC

[2]Điều 11.1.a Thông tư 111/2013/TT-BTC

[3] Điều 11.1.a.1 Thông tư 111/2013/TT-BTC

[4] Điều 11.1.a.2 Thông tư 111/2013/TT-BTC

[5] Điều 11.1.a.3 Thông tư 111/2013/TT-BTC

[6] Điều 16.4.a).a.1) Thông tư 156/2013/TT-BTC

Document
Categories: Thuế

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*