Mức phạt khi làm lộ bí mật nhà nước

Mức phạt khi làm lộ bí mật nhà nước

Mức phạt khi làm lộ bí mật nhà nước 

Bí mật nhà nước là thông tin, tài liệu, vật chứa những nội dung quan trọng mà chưa được công khai; nó có ý nghĩa đối với quốc gia, quốc phòng an ninh, đối ngoại kinh tế,…. mà việc bị lộ, bị mất, bị chiếm đoạt có thể gây nguy hại đến lợi ích của quốc gia, của dân tộc[1]. Vậy mức xử phạt của hành vi vi phạm là bao nhiêu?

Theo quy định của pháp luật, tùy vào mức độ của hành vi vi phạm mà người vi phạm có thể bị xử lý hành chính – phạt tiền hoặc bị truy cứu về trách nhiệm hình sự

XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH[2]

Hành vi vi phạm

Mức phạt

Biện pháp
khắc phục hậu quả

– Sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định;

– Không thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật Nhà nước theo quy định;

– Không giao/mang tài liệu, vật chứa bí mật Nhà nước khi thôi việc, chuyển công tác, nghỉ hưu, không được phân công tiếp tục quản lý bí mật Nhà nước;

– Sử dụng bí mật Nhà nước không đúng mục đích;

– Xác định bí mật nhà nước đối với tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu chỉ độ mật lên tài liệu không chứa nội dung bí mật Nhà nước không đúng quy định;

– Xác định sai/không xác định độ mật của bí mất Nhà nước theo quy định;

01 triệu – 3 triệu

– Buộc nộp lại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;

– Buộc thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;

– Buộc gỡ bỏ tài liệu bí mật nhà nước;

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

– Buộc gỡ bỏ thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn hoặc thông tin vi phạm pháp luật do thực hiện hành vi [3]

 

– Thu thập bí mật Nhà nước không đúng quy định;

– Không thông báo với cơ quan, người có thẩm quyền/không thực hiện biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả khi để xảy ra lộ, mất bí mật Nhà nước

– Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mất nhà nước

3 triệu – 5 triệu

– Buộc nộp lại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;

– Buộc thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;

– Buộc gỡ bỏ tài liệu bí mật nhà nước;

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu

– Buộc gỡ bỏ thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn hoặc thông tin vi phạm pháp luật do thực hiện hành vi

– Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông không đúng quy định;

– Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình hoặc hình thức khác trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền;

– Làm sai lệch, hư hỏng tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;

– Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước không đúng quy định;

– Vào địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước hoặc quay phim, chụp ảnh, vẽ sơ đồ địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền.

5 triệu – 10 triệu

– Làm lộ bí mật nhà nước; làm mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

– Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông không đúng quy định;

– Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông không đúng quy định.

20 – 30 triệu

TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ

“Tội cố ý làm lộ bí mật Nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán,
tiêu hủy tài liệu bí mật Nhà nước”
[4]

Hành vi vi phạm

Mức phạt tù

Biện pháp kèm theo

Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước, nếu không thuộc vào Tội Gián điệp

Phạt tù

từ 02 – 07 năm

– Phạt tiền từ 10 triệu đến 100 triệu;

– Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 đến 05 năm.

 

Hành vi làm lộ bí mật nhà nước thuộc độ tối mật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn; gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.

Phạt tù

từ 05 – 10 năm

Đối với hành vi phạm tội mà có tổ chức; Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật; Phạm tội 02 lần trở lên; Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Phạt tù

từ 10 – 15 năm

Trên đây là tư vấn của Luật Nghiệp Thành về “Mức phạt khi làm lộ bí mật nhà nước và các biện pháp xử lý”

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Lê Thị Tú Anh.

Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận.

Cập nhật, bổ sung ngày 22/7/2024

Người cập nhật, bổ sung: Quách Gia Hy

 

[1] Điều 2.1, Điều 3.2 Luật bảo vệ bí mật nhà nước 2018.

[2] Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP

[3] Điều 101.2 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.

[4] Điều 337 Bộ luật hình sự 2015, được sửa đổi bởi Điều 1.125 Luật sửa đổi Bộ luật hình sự 2017

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
Categories: Cộng Đồng

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*