Tổng chi phí sang tên xe ô tô cũ

Tổng chi phí sang tên xe ô tô cũ

Tổng chi phí sang tên xe ô tô cũ

Khi mua bán xe ô tô, cả bên mua và bên bán cần thực hiện nhiều thủ tục để sang tên. Bao gồm việc công chứng hợp đồng mua bán, thu hồi đăng ký xe, biển số xe, đóng lệ phí trước bạ và đăng ký sang tên xe cho chủ mới. Do đó, khi mua bán ô tô cũ, ngoài số tiền xe mà bên mua trả cho bên bán, các bên còn phải chịu thêm nhiều chi phí khác để thực hiện các thủ tục. Luật Nghiệp Thành chia sẻ đến bạn các chi phí cơ bản khi thực hiện mua bán, sang tên xe cũ.

1. Phí công chứng hợp đồng mua bán

Quy định hiện nay bắt buộc hợp đồng mua bán xe của cá nhân phải thực hiện thủ tục công chứng[1]. Đối với hợp đồng có bên mua hoặc bên bán là công ty, mặc dù quy định không bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên tại một số điểm đăng ký xe, hồ sơ đăng ký xe yêu cầu hợp đồng mua bán phải được công chứng. Do đó, các bên cần thực hiện công chứng hợp đồng mua bán xe.

Phí công chứng hợp đồng mua bán xe được tính dựa trên giá trị mua bán xe ghi trên hợp đồng, cụ thể như sau[2]:

Ví dụ: giá mua bán xe ghi trên hợp đồng là 500.000.000 đồng. Trường hợp này giá trị tài sản ghi trên hợp đồng thuộc trường hợp tài sản trị giá từ 100 triệu – dưới 1 tỷ đồng. Phí công chứng được xác định là 0,1% của 500.000.000 đồng. Tương đương 500.000 đồng. Ngoài ra VP công chứng sẽ tính thêm phí soạn hợp đồng từ 200.000 đến 500.000 đồng tùy văn phòng.

2. Phí cà số khung, số máy

Khi thực hiện sang tên xe cũ, các bên phải chuẩn bị khoảng 04 bộ cà số khung, số máy xe để thực hiện 02 thủ tục là thu hồi đăng ký xe, biển số xe và đăng ký sang tên xe cho chủ mới. Theo kinh nghiệm của Luật Nghiệp Thành, tại các điểm đăng ký xe thường có dịch vụ cà số khung, số máy. Mức phí dao động từ 200.000 – 500.000 đồng.

Các bạn có thể tham khảo cách cà số khung, số máy xe và tự thực hiện tại nhà để tiết kiệm được khoản chi phí này.

3. Lệ phí trước bạ

Mức thu lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau[3]:

Document

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Trong đó giá tính lệ phí trước bạ được xác định bằng giá xe niêm yết tại Quyết định 2353/QĐ-BTC x tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe.

Các bạn tham khảo giá xe tính LPTB mới nhất: Bảng giá LPTB ô tô, xe máy

Phần trăm chất lượng còn lại của xe xác định như sau[4]:

(Thời gian sử dụng của xe được tính từ năm sản xuất đến thời điểm kê khai trước bạ khi mua bán xe)

Ví dụ: Ông A sở hữu xe BMW X1 SDRIVE 18L 2.0 sản xuất năm 2010 bán lại cho Ông B vào năm 2024. Lệ phí trước bạ xác định như sau:

– Giá xe BMW X1 SDRIVE 18L 2.0 tại Quyết định 2353/QĐ-BTC là 1.655.000.000 đồng.

– Xe đã sử dụng hơn 10 năm do đó chất lượng xe còn lại 20%.

Giá tính lệ phí trước bạ: 1.655.000.000 x 20% = 331.000.000 đồng

Lệ phí trước bạ 2% phải đóng = 331.000.000 x 2% = 6.620.000 đồng

4. Lệ phí sang tên, cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

Lệ phí cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đối với xe ô tô hiện nay là 150.000 đồng[5].

Đây là mức lệ phí được áp dụng theo quy định mới từ ngày 22/10/2023. Mức phí này sẽ được áp dụng chung trên cả nước, không còn phân biệt vùng miền, khu vực I, II, III so với quy định cũ. Đồng nghĩa hiện nay khi đăng ký sang tên xe ô tô cũ từ tỉnh thành khác về TPHCM, Hà Nội thì chủ xe không còn tốn 20.000.000 đồng lệ phí đăng ký như trước đây[6].

Ngoài các chi phí Luật Nghiệp Thành đã liệt kê, việc sang tên xe ô tô cũ còn tốn một số chi phí có thể phát sinh khác như lệ phí 50.000 – 150.000 đồng đăng ký cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời để di chuyển trong trường hợp mua bán xe ở xa mà đã thu hồi đăng ký xe, biển số xe. Phí chi ngoài, phí dịch vụ trong trường hợp cần làm hồ sơ gấp hay thuê đơn vị dịch vụ làm thay các thủ tục.

Trên đây là nội dung tư vấn về “Tổng chi phí sang tên xe ô tô cũ

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Lê Tiến Thành

Người kiểm tra nội dung: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

[1] Điều 11.2 (b) Thông tư 24/2023/TT-BCA

[2] Điều 4.2 Thông tư 257/2016/TT-BTC

[3] Điều 8.5 Nghị định 10/2022/NĐ-CP

[4] Điều 3.3 (b) Thông tư 13/2022/TT-BTC

[5] Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC

[6] Khoản 4.1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC và Khoản 1 Điều 1 Nghị Quyết 12/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

Categories: Cộng Đồng

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*