Thuế của hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh đã đăng ký thành lập có phát sinh hoạt động kinh doanh, khi đạt mức doanh thu/năm theo quy định sẽ là đối tượng phải nộp các loại thuế, lệ phí. Vì mô hình quản lý của hộ kinh doanh đơn giản nên các vấn đề về thuế của hộ kinh doanh cũng đơn giản hơn so với doanh nghiệp. Việc xác định sẽ dựa trên doanh thu của hộ, cụ thể nếu mức doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì sẽ phải nộp lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT). [1]
Vậy cách tính sẽ thuế được quy định như thế nào? Sau đây, Luật Nghiệp Thành sẽ hướng dẫn bạn đọc nội dung trên.
- Lệ phí môn bài:
Hộ kinh doanh sẽ phải nộp lệ phí môn bài một năm một lần theo bảng dưới đây,
STT | Doanh thu (triệu đồng/năm) | Mức lệ phí |
1 | >500 | 1 triệu đồng |
2 | Từ 300-500 | 500 nghìn đồng |
3 | Từ 100 – 300 | 300 nghìn đồng |
- Thuế TNCN và Thuế GTGT, sẽ tính theo phương pháp khoán.
Tiền thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT |
Tiền thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN |
Trong đó, Doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.[2]
Nếu không xác định được doanh thu tính thuế hoặc việc xác định không phù hợp với thực tế thì cơ quan thuế có có quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật.
Tỷ lệ tính thuế[3] sẽ tùy thuộc vào từng lĩnh vực ngành nghề:
Lĩnh vực | Tỷ lệ thuế GTGT | Tỷ lệ thuế TNCN |
Phân phối, cung cấp hàng hóa | 1% | 0,5% |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 5% | 2% |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% | 1,5% |
Hoạt động kinh doanh khác | 2% | 1,5% |
Dưới đây là danh mục ngành nghề tính thuế GTGT thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh,[4]
STT | Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suất thuế TNCN |
1. | Phân phối, cung cấp hàng hóa | ||
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). | 1% | 0,5% | |
2. | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam. – Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; Bạn cần tư vấn dịch vụ này! – Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu; – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; – Các dịch vụ khác; – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). | 5% | 2% | |
– Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển. + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ | 5% | 5% | |
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp | – | 5% | |
3. | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; – Khai thác, chế biến khoáng sản; – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; – Dịch vụ ăn uống; – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). | 3% | 1,5% | |
4. | Hoạt động kinh doanh khác | ||
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%; | 2% | 1% | |
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | |||
– Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên. | |||
– Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT. | – |
* Hộ kinh doanh phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai
Đó là các hộ kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động mà đáp ứng mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ.[5]
Cụ thể, tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng:[6]
– Số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 10 người
– Tổng doanh thu năm không quá 3 tỷ đồng/tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng
Còn trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có:
– Số lao động tham gia BHXH bình quân không quá 10 người
– Tổng doanh thu năm không quá 10 tỷ đồng/tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
Nghĩa là hộ kinh doanh mà từ 10 người lao động. Và có tổng doanh thu năm từ 3 tỷ đồng (lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng), từ 10 tỷ đồng (lĩnh vực thương mại, dịch vụ) hoặc tổng nguồn vốn từ 3 tỷ đồng, thì sẽ phải thực hiện sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ. Tức là phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai. Nhưng vì đáp ứng mức cao nhất của doanh nghiệp siêu nhỏ nên các sổ sách trên sẽ ở mức đơn giản hơn.
Theo như thông tin từ Phó vụ trưởng Vụ Quản lý thuế DN nhỏ, vừa và hộ kinh doanh (Tổng Cục Thuế), “Các hộ kinh doanh sẽ không bị tính thuế doanh thu trừ chi phí, không hạch toán các tài khoản mà sẽ có 4 sổ để theo dõi bao gồm Doanh thu, Tiền lương, Thu chi và Hàng hóa dịch vụ mua vào. Nghĩa là số thuế phải nộp sẽ kê khai theo doanh thu thực tế, hộ kinh doanh cần lưu giữ các hóa đơn chứng từ đầu vào của họ.” Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có Thông tư hướng dẫn có liên quan nhưng nguyên tắc khai thuế về cơ bản vẫn sẽ đơn giản hơn doanh nghiệp rất nhiều.[7]
Do đó, nếu hộ kinh doanh nào đáp ứng các điều kiện trên, để được hướng dẫn cụ thể thì cần liên hệ với Chi cục thuế nơi quản lý hộ kinh doanh của mình.
Thực tế, quy định trên nhằm thúc đẩy các hộ kinh doanh chuyển đổi loại hình lên doanh nghiệp. Do doanh thu cũng như quy mô các hộ này cũng đã như một doanh nghiệp nên việc còn nộp thuế khoán là không công bằng với các doanh nghiệp tương tự. Ngoài ra, nếu lên doanh nghiệp và đáp ứng điều kiện doanh nghiệp siêu nhỏ thì được hưởng những ưu đãi nhất định. Để tham khảo thủ tục hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp bạn đọc xem tại đây.
- Thủ tục đăng ký và khai thuế của hộ kinh doanh
Khi bạn đăng ký thành lập thì sẽ thực hiện đăng ký thuế và khai thuế cùng một lúc tại Chi cục thuế nơi đặt địa chỉ của hộ kinh doanh. [8]
Nộp những hồ sơ sau:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT[9] và bộ hồ sơ khai thuế sẽ do Chi cục thuế cho bạn biểu mẫu để kê khai và có hướng dẫn cụ thể.
– Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc theo mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01[10]
– Bản sao GCN đăng ký hộ kinh doanh.
– Bản sao CCCD/CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Sau đó, mỗi năm một lần Chủ hộ kinh doanh sẽ nộp hồ sơ khai thuế khoán một năm một lần tại Chi cục thuế nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Bạn chỉ cần điền vào biểu mẫu do cơ quan thuế cung cấp.
Trên đây là nội dung tư vấn về “Thuế của hộ kinh doanh”
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Thủ tục về đăng ký thuế và khai thuế của hộ kinh doanh nhìn chung khá đơn giản và dễ dàng thực hiện. Tuy nhiên, nếu các bạn không có thời gian hoặc e ngại thủ tục hành chính về thuế, Luật Nghiệp Thành sẵn sàng nhận dịch vụ Tư vấn, đăng ký thuế và khai thuế hộ kinh doanh. Các bạn có thể liên hệ qua số điện thoại 034 8457888 (Nguyễn Linh Chi-Trợ lý luật sư) để biết thêm chi tiết thủ tục kê khai thuế của hộ kinh doanh.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, rất mong nhận được phản hồi, chia sẻ và góp ý bổ sung.
Biên tập: Nguyễn Linh Chi
Cập nhật, bổ sung ngày: 09/04/2021
Người bổ sung: Nguyễn Linh Chi
Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận
[1] Điều 4.2 Nghị định 139/2016, Điều 2.1.b Thông tư 92/2015/TT-BTC
[2] Điều 2.2.a Thông tư 92/2015/TT-BTC
[3] Điều 2.2.b Thông tư 92/2015/TT-BTC
[4] Phụ lục 01 Thông tư 92/2015/TT-BTC
[5] Điều 51.5 Luật Quản lý thuế 2019
[6] Điều 4 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017, Chương II Nghị định 39/2018/NĐ-CP
[7] Tham khảo từ Tuoitre.vn “Thay đổi rất lớn với hộ kinh doanh lớn: Phải khai thuế như doanh nghiệp”
[8] Điều 7.8 Thông tư 105/2020/TT-BTC
[9] Tham khảo biểu mẫu tại Phụ lục Thông tư 105/2020/TT-BTC
[10] Tham khảo biểu mẫu tại Phụ lục Thông tư 105/2020/TT-BTC