Thủ tục thay đổi chủ sở hữu hộ kinh doanh

Thủ tục thay đổi chủ sở hữu hộ kinh doanh

Thủ tục thay đổi chủ sở hữu hộ kinh doanh

Thay đổi chủ sở hữu hộ kinh doanh là thủ tục thay đổi hộ kinh doanh sang cho một cá nhân hoặc hộ gia đình khác trong trường hợp chủ hộ kinh doanh cũ có nhu cầu mua bán, tặng cho, thừa kế. Vậy trình tự, thủ tục thay đổi chủ sở hữu cũ sang chủ sở hữu mới của hộ kinh doanh  được thực hiện như thế nào? Mời bạn cùng Luật Nghiệp Thành tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé.

1. Điều kiện để chủ hộ kinh doanh mới nhận chuyển nhượng[1]

Khi thay đổi chủ sở hữu hộ kinh doanh, chủ hộ kinh doanh mới phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể thành lập hộ kinh doanh, gồm các điều kiện sau:

– Chưa đăng ký, thành lập bất kỳ hộ kinh doanh nào trên cả nước;

– Không là chủ doanh nghiệp tư nhân;

– Không được là thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại.

Như vậy, chủ hộ kinh doanh mới phải đáp ứng các tiêu chí, điều kiện theo quy định của pháp luật nêu trên thì mới được nhận chuyển nhượng, tặng cho và thừa kế.

2. Hồ sơ, thủ tục thay đổi chủ sở hữu hộ kinh doanh tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doannh đặt trụ sở:[2]

* Hồ sơ gồm:

– Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh (thông báo này do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký, trường hợp nhận chuyển nhượng do thừa kế thì chủ hộ kinh doanh mới ký vào thông báo); (Mẫu Phụ lục III-3)

– Hợp đồng mua bán chứng minh hoàn tất việc mua bán (trường hợp mua bán hộ kinh doanh);

– Hợp đồng tặng cho (trường hợp tặng cho hộ kinh doanh);

– Bản sao xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của chủ hộ kinh doanh mới (trường hợp nhận chuyển nhượng do thừa kế);

Document

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ sở hữu (trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh);

– Bản sao văn bản ủy quyền cho người đại diện hộ kinh cũ (trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh);

Chú ý: Khi nộp hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện sẽ yêu cầu chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới nộp bản sao Căn cước công dân

* Thời gian thực hiện: trong vòng 10 ngày kể từ khi có thay đổi

* Cách thức thực hiện: nộp trực tuyến hoặc trực tiếp (nếu Uỷ ban nhân dân cấp huyện đó chưa triển khai hình thức nộp trực tuyến hoặc chủ hộ có nhu cầu)

* Thời gian trả kết quả[3]: 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Khi được Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới thì hộ kinh doanh nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung bằng văn bản tới hộ kinh doanh.

3. Hồ sơ, thủ tục thay đổi với Cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Mã số thuế của hộ kinh doanh có nguồn gốc từ mã số thuế của chủ hộ, vì thế khi thay đổi chủ hộ kinh doanh đã khiến mã số thuế của hộ kinh doanh và người nộp thuế trực tiếp bị thay đổi. Chính vì vậy, chủ hộ mới cần tiến hành thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

*Hồ sơ:[4]

– Tờ khai Mẫu số 08-MST

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới; (bản sao y)

– Căn cước công dân của chủ hộ kinh doanh mới; (bản sao y)

* Thời gian thực hiện: trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có phát sinh thông tin thay đổi[5]

* Thời gian có kết quả: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp sẽ cập nhật thông tin thay đổi đồng thời ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi.[6]

Bạn đọc tham khảo: Thủ tục thành lập hộ kinh doanh

Bạn đọc tham khảo: Thủ tục thay đổi giấy phép Hộ kinh doanh

 

Trên đây là toàn bộ bài viết về “Thủ tục thay đổi chủ sở hữu hộ kinh doanh

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Quách Gia Hy

Người kiểm tra nội dung: Nguyễn Linh Chi

Cập nhật, bổ sung ngày 10/01/2024

Biên tập: Bùi Thị Như

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 80.2.3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

[2] Điều 90.3 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

[3] Điều 90.5 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

[4] Điều 10.1.(a.4) Thông tư 105/2020/TT-BTC

[5] Điều 36.2 Luật Quản lý thuế 2019

[6] Điều 11.1.b Thông tư 105/2020/TT-BTC

Document
Categories: Doanh nghiệp

Comments

    Write a Comment

    Your e-mail address will not be published.
    Required fields are marked*