Thủ tục tặng cho nhà đất

Thủ tục tặng cho nhà đất

Thủ tục tặng cho nhà đất

Tình huống: Tôi được bố mẹ tặng cho căn nhà ở quê, theo tôi tìm hiểu thì cũng phải làm các thủ tục như công chứng và còn phải sang tên nữa. Vậy cụ thể thủ tục và hồ sơ cần thực hiện như thế nào? Và tôi có phải đóng thuế, phí gì không? Nếu có thì tôi phải đóng bao nhiêu? Mong được giải đáp.

Luật Nghiệp Thành tư vấn câu hỏi của bạn đọc như sau.

Bước 1. Xác định đã đủ điều kiện tặng cho nhà đất chưa?

Theo quy định tại Luật đất đai, điều kiện để thực hiện tặng cho là khi có các điều kiện sau:

– Có GCNQSDĐ;

Trừ các trường hợp không cần có GCN,

+ Khi người nhận thừa kế là người nước ngoài, người VN định cư ở nước ngoài nên không được cấp GCNQSDĐ[1] thì vẫn được phép tặng cho.

+ Khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì được tặng cho khi có quyết định giao đất, cho thuê đất mà không cần GCNQSDĐ hoặc khi nhận thừa kế được phép tặng cho chỉ cần có đủ điều kiện cấp GCN.[2]

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Bước 2. Công chứng hợp đồng tặng cho

Document

Hợp đồng tặng cho nhà đất là loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.[3]

Bạn có thể thực hiện công chứng tại các Tổ chức hành nghề công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đặt trụ sở hoặc có thể chứng thực tại Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi có đất.

Tuy nhiên, thông thường với nhà đất thì đa phần đều sẽ công chứng tại Tổ chức hành nghề công chứng do giá trị pháp lý của hợp đồng công chứng cao hơn so với chứng thực vì chứng thực chủ yếu ở các nội hình hình thức hợp đồng thay vì công chứng nội dung như về quyền lợi các bên, hiệu lực thi hành….[4]

* Cụ thể, cần chuẩn bị các hồ sơ liên quan như: Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của các bên tặng cho, Bản sao GCNQSDĐ (là nhà đất tặng cho), Sổ hộ khẩu, GCN đăng ký kết hôn.[5]

* Về lệ phí công chứng:

Hiện nay, mức thu phí công chứng đối với hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất sẽ tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất (nhà ở), và mức phí này được áp dụng chung và thống nhất tại tất cá các Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng trên cả nước.[6]

Bạn đọc tham khảo tại bảng nàyMỨC THU PHÍ CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG
* Về thuế TNCN, lệ phí trước bạ:

Không phải đóng các loại thuế, lệ phí trên. Vì bạn đọc thuộc trường hợp tặng cho là bất động sản mà giữa những người trong gia đình bao gồm: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau, nên đây là khoản thu nhập được miễn thuế TNCN và miễn lệ phí trước bạ[7]

=> Vậy có phải nộp hồ sơ khai thuế không?

Dù thuộc trường hợp là cá nhân có thu nhập miễn thuế do là thu nhập từ quà tặng giữa cha, mẹ với con nhưng theo quy định thì vẫn phải nộp tờ khai do quà tặng là bất động sản.[8]

*Các hồ sơ cần chuẩn bị như sau:[9]

1. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCNMẫu tờ khai
2. Bản sao Sổ Hộ khẩu (nếu cùng hộ khẩu) hoặc Bản sao giấy khai sinh;

* Nộp tại: Chi cục thuế nơi có bất động sản

Bước 3. Đăng ký sang tên

Thực chất đây là “Thủ tục đăng ký biến động” mà do thay đổi người đứng tên do tặng cho thông thường được gọi là sang tên. Người được tặng cho cần lưu ý phải đăng ký sang tên trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày có biến động (được hiểu là từ ngày ký kết và công chứng hợp đồng tặng cho)

* Bên được tặng cho cần chuẩn bị các hồ sơ sau:[10]

1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản (Mẫu 09/ĐK);
2. Bản gốc GCNQSDĐ đã cấp;
3. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
4. Các loại giấy tờ tùy thân của người được tặng cho.

* Nơi thực hiện: Tại Uỷ ban nhân dân cấp xã/huyện nơi có đất.

* Thời gian xử lý: Không quá 10 ngày[11]

* Phí chứng nhận biến động hoặc cấp Sổ đỏ: Vì phí này quy định phụ thuộc vào thẩm quyền quyết định của HĐND cấp tỉnh nên mức thu của mỗi tỉnh, thành phố trên cả nước sẽ khác nhau. Bạn đọc tìm hiểu Nghị quyết của HĐND nơi có bất động sản.

 

Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục tặng cho nhà đất”

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

Biên tập: Nguyễn Linh Chi

Người hướng dẫn: Luật sư Thuận

[1] Điều 186.3 Luật Đất đai 2013

[2] Điều 168.1 Luật Đất đai 2013

[3] Điều 167.3 Luật Đất đai 2013

[4] Điều 2.4 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, Điều 5.2 Luật Công chứng 2014

[5] Điều 40 Luật Công chứng 2014

[6] Điều 4.2.a.1Thông tư 257/2016/TT-BTC

[7] Điều 4.4. Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007, Điều 9.10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP

[8] Điều 7.3.b Nghị định 126/2020/NĐ-CP

[9] Điều 52, 53 Thông tư 80/2021/TT-BTC

[10] Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung Điều 9.2 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

[11] Điều 2.40 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 61.2.l Luật Đất đai 2013

Document
Categories: Nhà Đất

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*