Thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài

Thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài

Thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư tiến hành các giao dịch chuyển tiền của mình từ Việt Nam ra nước ngoài và ngược lại, nhằm thực hiện các hoạt động đầu tư như mua vốn điều lệ hoặc thành lập tổ chức kinh tế ở nước ngoài; mua bán chứng khoán, giấy tờ có giá;…. Lúc này, giao dịch chuyển tiền cần phải thực hiện thông qua một tài khoản vốn riêng được mở tại tổ chức tín dụng. Như vậy, hồ sơ, thủ tục để mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài (gọi tắt là tài khoản vốn đầu tư) được quy định như thế nào? Mời quý bạn đọc tham khảo bài viết sau của Luật Nghiệp Thành.

Khi mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài phải lưu ý 3 nguyên tắc[1]:

– Nếu vốn đầu tư là ngoại tệ: phải mở 01 tài khoản ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn tại 01 tổ chức tín dụng được phép thực hiện các giao dịch thu, chi;

– Nếu vốn đầu tư là Việt Nam đồng: phải mở 01 tài khoản vốn bằng ngoại tệ và 01 tài khoản bằng đồng Việt Nam tại 01 tổ chức tín dụng được phép;

– Mỗi dự án phải có một tài khoản vốn riêng biệt; Ngược lại, dự án có nhiều nguồn vốn thì mỗi nhà đầu tư phải có một tài khoản.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ[2] bao gồm bản chính, bảo sao chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc đối với các loại giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán[3] (theo mẫu của từng ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);

– Chứng minh nhân dân, căn cước công dân của nhà đầu tư hoặc người đại diện hợp pháp của nhà đầu tư là tổ chức, doanh nghiệp;

Document

– Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp, tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

Ví dụ: Quyết định thành lập, Giấy phép hoạt động; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện hợp pháp;

Ví dụ: Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng của tổ chức mở tài khoản thanh toán

Nhà đầu tư gửi trực tiếp hoặc bưu điện hoặc thông qua phương tiện điện tử để nộp cho phía Ngân hàng, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài nơi mà nhà đầu tư đề nghị mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài. Sau khi Ngân hàng, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài nhận được hồ sơ, thì sẽ tiến hành kiểm duyệt và xử lý theo các trường hợp sau[4]:

– Nếu thiếu sót hoặc giấy tờ pháp lý chưa phù hợp với giấy đề nghị: nhà đầu tư nộp bổ sung;

– Nếu giấy tờ nộp không hợp lệ: nhà đầu tư tiến hành nộp lại cho đúng với yêu cầu hoặc xuất trình bản chính để phía Ngân hàng so sánh đối chiếu;

– Trường hợp từ chối mở tài khoản: phía Ngân hàng gửi văn bản thông báo từ chối và nêu rõ lý do cho nhà đầu tư;

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì Ngân hàng, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tiến hành ký kết hợp đồng mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài.

Nhà đầu tư khi tiến hành ký kết hợp đồng mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài thì cần lưu ý những nội dung như quyền, nghĩa vụ của các bên; quy định về các loại phí, việc thay đổi phí; việc cung cấp thông tin và hình thức thông báo cho chủ tài khoản biết về số dư, giao dịch phát sinh, các vấn đề phát sinh khi tài khoản bị phong tỏa; các trường hợp tạm khóa, ngừng tạm khóa tài khoản; phạm vi sử dụng tài khoản và trường hợp từ chối lệnh thanh toán; trường hợp đóng tài khoản và xử lý số dư còn lại trong tài khoản. Trên thực tế việc ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài luôn sử dụng hợp đồng mở tài khoản theo mẫu thống nhất, lúc này nhà đầu tư cần xem trước các mẫu hợp đồng mở tài khoản được niêm yết công khai trên trên trang thông tin điện từ của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác nhau để tìm ra tổ chức tín dụng đặt ra quy định có lợi cho phía khách hàng hơn.

 

Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhắn “Chia sẻ” bài viết này

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Quách Gia Hy

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-NHNN

[2] Điều 12 Thông tư 13/VBHN-NHNN năm 2019

[3] Điều 13 Thông tư 13/VBHN-NHNN năm 2019

[4] Điều 14 Thông tư 13/VBHN-NHNN năm 2019

Document
Categories: Doanh nghiệp

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*