Chào bạn! Luật Nghiệp Thành xin gửi đến bạn nội dung tư vấn chi tiết về thủ tục giải thể doanh nghiệp như sau:
Để tiến hành các bước giải thể công ty trên thì trước tiên doanh nghiệp bạn phải tiến hành tổ chức cuộc họp và ban hành nghị quyết hoặc quyết định giải thể theo đúng thẩm quyền của từng loại hình doanh nghiệp (chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty TNHH MTV, Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần). Sau đó thanh lý hàng tồn kho, tài sản, thanh toán hết các khoản nợ phải trả cho ngân sách nhà nước, khách hàng, ngân hàng, người lao động (Ví dụ: nợ thuế, bảo hiểm, người lao động, nhà cung cấp, đối tác,…)
Lưu ý: Chỉ sau khi hoàn thành bước này, bạn mới có thể nộp hồ sơ giải thể chính thức.
Đồng thời, doanh nghiệp cần kiểm tra và chốt số lượng hóa đơn còn tồn, thực hiện thủ tục hủy hóa đơn (nếu có) và nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn kỳ cuối. Đồng thời, doanh nghiệp phải lập và nộp báo cáo quyết toán thuế đến thời điểm giải thể.
Dưới đây là trình tự, thủ tục chi tiết mà bạn cần lưu ý:
Bước 1: Thực hiện thủ tục thông báo về tình trạng doanh nghiệp đang tiến hành thực hiện giải thể với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp cấp tỉnh[1]
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi thông qua quyết định giải thể, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở hoặc nộp trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gồm các giấy tờ sau:
- Nghị quyết hoặc quyết định giải thể của doanh nghiệp
(Do chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên/công ty hợp danh, Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần).
- Biên bản họp về việc thông qua quyết định giải thể
(Áp dụng đối với các loại hình doanh nghiệp có tổ chức họp như Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, công ty hợp danh)
- Phương án giải quyết nợ (nếu có)
- Giấy ủy quyền (đối với trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người Đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp).
Sau khi tiếp nhận, trong 3 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ:
- Công bố tình trạng “đang làm thủ tục giải thể” trên Cổng thông tin quốc gia
- Chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc
- Gửi thông tin cho cơ quan thuế và cơ quan thi hành án dân sự
Bước 2: Nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan thuế[2]
Song song với việc nộp hồ sơ thông báo về tình trạng doanh nghiệp đang tiến hành thực hiện giải thể, Doanh nghiệp cần liên hệ cơ quan thuế nộp hồ sơ giải thể:
Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như sau:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24-ĐK-TCT
- Quyết định giải thể doanh nghiệp (bản sao);
- Giấy ủy quyền (đối với trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người Đại diện theo pháp luật).
Khi nộp hồ sơ, cơ quan thuế sẽ tiến hành làm việc liên quan tới chốt số liệu báo cáo hóa đơn, tờ khai thuế, tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế nhằm tra soát tính đầy đủ của việc nộp các tờ khai, báo cáo thuế theo quy định và đảm bảo doanh nghiệp đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định.
Lưu ý: Thủ tục xác nhận không nợ thuế đối với hoạt động xuất, nhập khẩu của cơ quan Hải quan[3]
Hiện nay, việc xác nhận hải quan này đã do cơ quan thuế chịu trách nhiệm thực hiện.[4] Tuy nhiên trên thực tế, nhiều cơ quan vẫn yêu cầu doanh nghiệp thực hiện nên doanh nghiệp cần lưu ý thủ tục sau: Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế cho cơ quan Hải quan (qua hệ thống điện tử theo mẫu số 05 Phụ lục IIa hoặc bằng hồ sơ giấy theo Mẫu số 34
Lưu ý: Đối với việc giải thể, khi Cục Hải quan xác nhận doanh nghiệp không còn nợ thuế, doanh nghiệp sẽ không được đăng ký tờ khai hải quan mới.
Bước 3: Thực hiện kiểm tra quyết toán thuế[5]
Sau khi hoàn thành việc nộp hồ sơ về việc giải thể. Doanh nghiệp cần liên hệ cán bộ thuế quản lý để nhận các thông báo, quyết định về việc kiểm tra quyết toán thuế đồng thời giải trình, cung cấp hồ sơ, số liệu liên quan tới kỳ có quyết định kiểm tra theo yêu cầu.
Sau khi hoàn thành việc kiểm tra và Doanh nghiệp đã tiến hành nộp thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp theo quyết định (nếu có phát sinh chênh lệch tiền thuế giữa số liệu kê khai và số liệu kiểm tra). Sau đó cơ quan thuế sẽ ra thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Bước 4: Thực hiện thủ tục trả dấu tại phòng cảnh sát QLHC về TTXH (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/07/2015)[6]
Kể từ ngày 30/06/2015 trở về trước mẫu con dấu được cơ quan công an cấp và quản lý, do đó để hoàn tất thủ tục giải thể bạn cần liên hệ Công an để trả dấu.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Công văn xin trả dấu cho cơ quan công an (có nêu rõ lý do).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập doanh nghiệp (bản sao có chứng thực)
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do cơ quan công an cấp (Bản gốc).
- Con dấu.
- Giấy ủy quyền và bản sao CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền (trong trường hợp người đại diện theo pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ).
Bước 5: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh[7].
Bước này được thực hiện ngay sau khi cơ quan thuế cấp cho bạn thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế (văn bản xác nhận về việc đóng mã số thuế).
Doanh nghiệp cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp bao gồm các thành phần hồ sơ như sau:
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp.
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán (gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
- Văn bản ủy quyền (trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật).
Cách thức nộp hồ sơ: Bạn Scan hồ sơ và nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đường dẫn: Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhận được hồ sơ giải thể, Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ gửi thông tin sang Cơ quan thuế. Trong 2 ngày làm việc, Cơ quan thuế phải trả lời về việc doanh nghiệp đã hoàn thành hay chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Trong 05 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ, nếu:
- Không nhận được ý kiến từ cơ quan thuế, hoặc
- Nhận được xác nhận doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế,
à Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ chuyển tình trạng doanh nghiệp sang “đã giải thể” trên hệ thống và đăng thông báo lên Cổng thông tin quốc gia.
Nếu Cơ quan thuế từ chối vì doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo lại cho doanh nghiệp biết.
Lưu ý:
– Nếu sau 180 ngày kể từ khi Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhận được quyết định giải thể mà doanh nghiệp không nộp hồ sơ giải thể, và không có ý kiến phản đối từ cơ quan thuế hay bên liên quan, thì cơ quan này sẽ:
- Chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sang đã giải thể/đã chấm dứt hoạt động trên hệ thống.
- Ra thông báo doanh nghiệp đã giải thể trong 03 ngày làm việc sau khi hết thời hạn 180 ngày.
– Trong thời hạn 180 ngày kể từ khi gửi quyết định giải thể, nếu muốn dừng không giải thể nữa, doanh nghiệp phải:
- Gửi thông báo hủy bỏ quyết định giải thể kèm nghị quyết/quyết định hợp lệ HĐTV.
- Trong 01 ngày làm việc, Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ đăng tải thông báo hủy bỏ quyết định giải thể lên Cổng thông tin quốc gia và khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, đồng thời thông báo cho cơ quan thuế.
Lưu ý chung: Người nộp hồ sơ trực tiếp cần mang theo bản CCCD/Hộ chiếu có hiệu lực.
Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục giải thể doanh nghiệp”.
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, chia sẻ, góp ý bổ sung.
Biên tập: Phạm Lý Hùng & Nguyễn Thị Dung
Cập nhật bổ sung ngày 08/04/2021
Người bổ sung: Hoàng Thị Loan
Cập nhật bổ sung ngày 11/12/2025
Người bổ sung: Nguyễn Huỳnh Bảo Khuyên
Ngưởi hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi
Người hướng dẫn: Luật sư Thuận
[1] Điều 64.1 Nghị định 168/2025/NĐ-CP
[2] Điều 14.1.(a).(a.1) Thông tư 86/2024/TT-BTC
[3] Điều 1.71 Thông tư 39/2019/TT-BTC
[4] Điều 16.1.(a).(a.4) Thông tư 86/2024/TT-BTC
[5] Điều 16.1 Thông tư 86/2025/NĐ-CP
[6] Điều 64.8 Nghị định 168/2025/NĐ-CP
[7] Điều 64.3 Nghị định 168/2025/NĐ-CP
Views: 2611



