Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là căn cứ xác minh người được cấp loại giấy này đang trong tình trạng độc thân hay đã/đang có vợ, có chồng. Trong các thủ tục hồ sơ nhà đất thường văn phòng ĐKĐĐ sẽ yêu cầu người sang tên quyền sử dụng đất cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để có minh chứng xác nhận quyền sử dụng đất này là tài sản riêng hay tài sản chung. Nếu tình trạng hôn nhân thể hiện trên giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân thì việc sang tên sẽ đơn giản hơn. Nếu trên giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là đã kết hôn thì khi sang tên quyền sử dụng đất phải có cả vợ, chồng đồng ý và có mặt để sang tên quyền sử dụng đất (tài sản chung của vợ chồng).Ngoài ra, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn được sử dụng trong nhiều thủ tục khác ví dụ như khi đăng ký kết hôn thì 2 bên muốn kết hôn cũng phải cung cấp cho UBND nơi đăng ký loại giấy này. Nếu trên giấy thể hiện tình trạng hôn nhân của một trong 2 bên là đã kết hôn thì UBND sẽ không cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bởi vì theo pháp luật HNGĐ Việt Namchỉ công nhận hôn nhân một vợ một chồng[1]. Do đó, cần phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để UBND có căn cứ cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

    Để được cấp giấy này, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục như sau:

    • Chuẩn bị tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn hôn nhân (mẫu ban hành)
    • Nộp tờ khai đã chuẩn bị ở trên nộp tại UBND cấp xã/phường nơi bạn thường trú hoặc tạm trú nếu không có nơi thường trú.
    • Nếu mục đích để xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì kèm theo đó phải có giấy tờ minh chứng cho yêu cầu trên.
    • Trong vòng 3 ngày kể ngày hồ sơ hợp lệ thì công chứng tư pháp –hộ tịch sẽ tiến hành xác minh yêu cầu có đúng sựt hật hay không. Nếu đủ điều kiện cấp thì chủ tịch UBND sẽ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn.
    • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có hiệu lực trong vòng 6 tháng kể từ thời điểm cấp. Sau thời hạn đó, nếu bạn có nhu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới thì bạn phải tiến hành nộp tờ khai từ đầu đồng thời nộp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

     

  • Khi điền tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì bạn cần điền đầy đủ thông tin của bạn theo hướng dẫn. Nhưng lưu ý những nội dung sau khi điền thông tin trên tờ khai cấp giấy xác nhận độc thân:
    • Nơi cư trú: Là địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Nếu không có địa chỉ nơi thường trú thì ghi địa chỉ nơi tạm trú. Nếu không có cả hai địa chỉ trên thì ghi địa chỉ nơi đang sinh sống.
    • Tình trạng hôn nhân: Là một trong số trường hợp như đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nàovới ai; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
    • Mục đích sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ví dụ như để đăng ký kết hôn, bổtúc hồ sơ nhà đất hay mục đích khác. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.

    Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Nghiệp Thành về vấn thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    Document

    Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

    Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

     

    Biên tập: Trần Thị Duyên

    Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận

    [1](Điều 5.2.c Luật HNGĐ 2014)

 

Document
Categories: Cá Nhân

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*