Thẻ tạm trú cho thân nhân nhà đầu tư nước ngoài

Thẻ tạm trú cho thân nhân nhà đầu tư nước ngoài

Thẻ tạm trú cho thân nhân nhà đầu tư nước ngoài

Câu hỏi: Năm 2022, tôi được cấp thẻ tạm trú ĐT2 để sang đầu tư tại thị trường Việt Nam. Tôi muốn hỏi có thể bảo lãnh ông nội, vợ và con gái dưới 18 tuổi sang Việt Nam cùng cư trú không? Thời hạn của thẻ tạm trú thăm thân là bao lâu? Và nên gia hạn trước bao nhiêu ngày?

Trả lời:

1. Người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú có quyền bảo lãnh người thân sang Việt Nam để thăm hoặc cùng cư trú tại Việt Nam. Theo đó, nhà đầu tư có thể xin cấp thẻ tạm trú thăm thân (ký hiệu thị thực là TT), nhưng cần lưu một vài điểm như sau[1]:

– Thứ nhất, đối tượng được cấp thẻ phải là vợ/chồng và con cái dưới 18 tuổi của nhà đầu tư;

– Thứ hai, nhà đầu tư đã được cấp thị thực ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3 còn trong thời hạn. Nếu nhà đầu tư thuộc trường hợp được cấp thị thực ký hiệu ĐT4 hoặc thẻ đã hết thời hạn thì hoàn toàn không đủ điều kiện để người thân xin cấp thẻ tạm trú thăm thân tại Việt Nam;

Bạn đọc tham khảo thêm bài viết: Quyền lợi làm việc và tạm trú của nhà đầu tư góp vốn từ 03 tỷ đồng để hiểu rõ hơn về các ký hiệu cấp thị thực của nhà đầu tư.

Document

Như vậy, anh đã có thẻ tạm trú ĐT2 và thẻ còn thời hạn (do thời hạn của thẻ ĐT2 là 5 năm) nên vợ và con dưới 18 tuổi của anh đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú TT. Tuy nhiên, ông nội của nhà đầu tư không thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú TT.

2. Thời hạn của thẻ tạm trú thăm thân không quá 3 năm. Khi hết thời hạn, người nước ngoài có thể gia hạn thêm 01 tháng, 03 tháng, 6 tháng hoặc tối đa là 01 năm. Nhưng nếu muốn ở lại lâu hơn thì có thể xin cấp lại thẻ tạm trú thăm thân mới[2].

3. Hiện nay pháp luật chưa quy định cụ thể về thời gian gia hạn thẻ phải trước bao nhiêu ngày, nhưng thời gian giải quyết thủ tục là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ[3]. Vì thế, thời gian lý tưởng để nộp hồ sơ là trước ít nhất 10 ngày trước khi thẻ tạm trú hết hạn, để tránh trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung hoặc lượng hồ sơ quá tải tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.

 

Trên đây là nội dung tư vấn về “Thẻ tạm trú cho nhân thân nhà đầu tư nước ngoài”

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhắn “Chia sẻ” bài viết này

Luật Nghiệp Thành cảm ơn bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được sự phản hồi, góp ý bổ sung

 

Biên tập: Quách Gia Hy

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 8.18 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, và Điều 1.3.(h) Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019.

[2] Điều 38.3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, và Điều 1.16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2019

[3] Điều 37.2 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, và Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA

Document
Categories: Doanh nghiệp

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*