Quy định về xếp lương đối với giáo viên mầm non trường công lập
Quy định về xếp lương đối với giáo viên mầm non trường công lập
Tháng 02/2021 Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành quy định cách xếp lương đối với viên chức là Giáo viên mầm non[1]. Quy định này dẫn tới nhiều thay đổi trong việc thực hiện thi đua của ngành “Giáo”. Các tiêu chuẩn, cách xếp mức lương, xếp hạng, bảng lương của giáo viên theo hạng được thay đổi đáng kể. Sau đây Luật Nghiệp Thành sẽ cung cấp cho bạn những điểm nổi bật về chính sách này:
Cách xác định chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non dựa vào những tiêu chuẩn sau:
- Nhiệm vụ cần thực hiện trong quá trình giảng dạy
- a) Thực hiện và chịu trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và tổ chuyên môn (ví dụ: Toán, Văn,..) ;
- b) Trau dồi đạo đức nghề nghiệp; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em.
- c) Rèn luyện sức khỏe; hoàn thành các khóa học, các chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
- d) Phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
đ) Thực hiện nghĩa vụ của công dân
- e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
- Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
- a) Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước…
- b) Yêu nghề, thương yêu trẻ em; kiên nhẫn, biết kiểm soát cảm xúc,…
- c) Thường xuyên trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, …
- d) Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên
- b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước,…
- b) Thực hiện đúng chương trình giáo dục mầm non
- c) Biết phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
- d) Biết quản lý, sử dụng, bảo quản và giữ gìn có hiệu quả tài sản cơ sở vật chất, thiết bị của nhóm/Lớp, trường
đ) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số.
Dựa vào những tiêu chuẩn trên thì Giáo viên mầm non được xếp hạng và có hệ số lương tương ứng như sau:
+ Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26 có hệ số lương từ 2.1 đến 4.89;
+ Giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25 có hệ số lương từ 2.34 đến 4.98
+ Giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24 có hệ số lương từ 4.0 đến 6.38.
Theo đó mức lương của giáo viên mầm non thấp nhất với hệ số 2.1 và hệ số 6,38 cao nhất.
Mức lương thực nhận mà giáo viên nhận được nếu được xếp lương theo Thông tư lương mới từ 20/03/2021 :
Lương thực nhận = (Lương cơ sở (1,49 triệu/tháng)[2]x hệ số lương) + phụ cấp ưu đãi[3] + phụ cấp thâm niên[4] + phụ cấp thâm niên vượt khung[5] – mức đóng bảo hiểm xã hội
BẢNG TÍNH LƯƠNG CƠ BẢN MẪU:
GIÁO VIÊN MẦM NON HẠNG III | ||||||
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6… |
Hệ số lương | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | …. |
Lương cơ sở | 1,490,000 | 1,490,000 | 1,490,000 | 1,490,000 | 1,490,000 | 1,490,000 |
Lương | 3,129,000 | 3,590,900 | 4,052,800 | 4,514,700 | 4,976,600 | … |
GIÁO VIÊN MẦM NON HẠNG II | ||||||
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6… |
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | … |
Lương cơ sở | 1,490,000 | 1,490,000 | 1,490,000 | 1,490,000 | 1,490,000 | 1,490,000 |
Lương | 3,486,600 | 3,978,300 | 4,470,000 | 4,961,700 | 5,453,400 | ….. |
GIÁO VIÊN MẦM NON HẠNG I | ||||||
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6…. |
Hệ số lương | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | …. |
Lương cơ sở | 1,490,000 | 1,490,000 | 1,490,000 | 1,490,000 | 1,490,000 | 1,490,000 |
Lương | 5,960,000 | 6,466,600 | 6,973,200 | 7,479,800 | 7,986,400 | …… |
- Về phụ cấp ưu đãi
Mức phụ cấp ưu đãi đươc quy định cụ thể đối với giáo viên mầm non như sau:
+ Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
+ Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
- Về phụ cấp thâm niên
Mức phụ cấp thâm niên được tính như sau:
Số năm công tác | Mức phụ cấp |
5 năm (đủ 60 tháng) | 5% |
6 năm (đủ 72 tháng) | 6% |
….. | …….. |
Ví dụ 1: Nhà giáo A đã giảng dạy, giáo dục ở trường mầm non bán công lập 15 năm, trong đó có 7 năm tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, sau đó được ký hợp đồng làm việc để giảng dạy, giáo dục tại trường mầm non công lập đến nay được 8 năm. Như vậy, nhà giáo A có thời gian được tính hưởng phụ cấp thâm niên là 15 năm (gồm 7 năm giảng dạy, giáo dục ở trường mầm non bán công có tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và 8 năm giảng dạy, giáo dục tại trường mầm non công lập), mức phụ cấp thâm niên tương ứng với thời gian 15 năm là 15%.
+ Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên hàng tháng:
Mức tiền phụ cấp thâm niên = Hệ số lương theo ngạch, bậc cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng x Mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định từng thời kỳ x Mức % phụ cấp thâm niên được hưởng
- Về phụ cấp thâm niên vượt khung
Tùy vào thời gian công tác và tiêu chuẩn, cá nhân đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó từ năm tiếp theo trở đi, mỗi năm có đủ hai tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.
(Lưu ý về tiêu chuẩn:
+ Hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm theo quy định của cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
+ Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc không bị bãi nhiệm trong thời gian giữ chức vụ bầu cử.)
Trên đây là cơ bản lương tham khảo của giáo viên thực nhận khi thực hiện Thông tư xếp lương mới áp dụng từ 20/03/2021.
Công thức lương có tính chất tham khảo, tùy theo cấp học, bậc học và thời gian công tác sẽ có chênh lệch đôi chút về phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên, phụ cấp thâm niên vượt khung.
Trên đây là nội dung tư vấn về “Quy định về xếp lương đối với giáo viên mầm non trường công lập”
Nếu các bạn thấy bài viết này hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho cộng đồng bằng cách nhấn nút “chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.
Biên tập: Hoàng Thị Loan
Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận
[1] Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT
[2] Điều 1.7.c Nghị quyết 122/2020/QH14
[3] Quyết định 244/2005/QĐ-TTG
[4]Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH
[5] Thông tư 04/2005/TT-BNV