Quy định sử dụng máy bay không người lái (fly cam, drone)

Quy định sử dụng máy bay không người lái (fly cam, drone)

Quy định sử dụng máy bay không người lái (fly cam, drone)

Theo các thông tin trên báo chí vừa qua, hàng loạt fly cam trong đêm giao thừa năm 2020 ở Sài Gòn đã bị bắn hạ và mất tín hiệu với người điều khiển. Vì sự tiện lợi trong việc quay phim từ trên cao mà những thiết bị bay gần đây rất được mọi người ưa chuộng và sử dụng vào công việc hay giải trí. Giá bán của fly cam hay drone trên thị trường chỉ dao động ở mức từ 1 triệu trở lên với nhiều mẫu mã đa dạng nên việc sở hữu một thiết bị bay như vậy là rất dễ dàng.

Tuy nhiên, việc sử dụng tràn lan không thể kiểm soát được fly cam, drone đang gây ra nhiều tác hại như ảnh hưởng tới cộng đồng dân cư. Gây ra cháy nổ nếu vướng phải dây điện, ảnh hưởng giao thông đường bộ, nguy cơ uy hiếp an toàn hàng không và cả quyền riêng tư nếu đối tượng sử dụng vào mục đích xấu.

Do vậy, những chủ sở hữu fly cam hay drone đang rất phân vân và lo lắng “Làm thế nào để sử dụng mà không vi phạm pháp luật?”. Sau đây, Luật Nghiệp Thành sẽ đưa ra các quy định cụ thể về vấn đề nêu trên.

  • Hành vi nghiêm cấm tổ chức bay đối với tàu bay không người lái (fly cam, drone).

Quy định về sử dụng tàu bay không người lái đã được quy định tại Nghị định 36/2008/NĐ-CP về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ.

Nghị định trên đã có hiệu lực từ năm 2008, tuy nhiên với sự phát triển bùng nổ hoạt động bay trái phép có thể gây ra nhiều hậu quả tiềm tàng. Do vậy, UBND Thành phố Hồ Chí Minh đã chỉ đạo các sở-ngành và UBND các quận-huyện tổ chức thực hiện nghiêm quy định về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ; tăng cường kiểm tra các tổ chức, cá nhân sử dụng tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ khi đã được cấp phép. Các lưu ý về hành vi nghiêm cấm khi sử dụng fly cam, drone như sau:

-Thứ nhất, tổ chức các hoạt động bay khi chưa có phép bay.[1]

Vậy phép bay là gì?

Phép bay là văn bản hoặc hiệu lệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác định điều kiện và giới hạn được phép hoạt động của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ.[2]

Nghĩa là phép bay được xem là một trong những điều kiện để có thể sử dụng fly cam hay drone công khai và không được xem là vi phạm pháp luật. Dưới đây là bảng liệt kê nội dung của giấy phép bay.

NỘI DUNG CỦA GIẤY PHÉP BAY[3]
1. Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân được cấp phép bay.
2. Đặc điểm nhận dạng kiểu loại tàu bay, phương tiện bay (bao gồm cả phụ lục có ảnh chụp, thuyết minh tính năng kỹ thuật của tàu bay hoặc phương tiện bay).
3. Khu vực được tổ chức hoạt động bay, hướng bay, vệt bay.
4. Mục đích, thời hạn, thời gian được tổ chức bay.
5. Quy định về thông báo hiệp đồng bay; chỉ định cơ quan quản lý, giám sát hoặc điều hành bay.
6. Các giới hạn, quy định an ninh, quốc phòng khác.

Muốn có phép bay, người có nhu cầu phải đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể là Cục Tác Chiến – Bộ Tổng tham mưu[4]. Và cơ quan này sẽ xác định các điều kiện như về hồ sơ, nội dung và phạm vi hoạt động của tàu bay đó để cấp phép bay.

Document

-Thứ hai, tổ chức hoạt động bay không đúng khu vực, điều kiện, giới hạn quy định. Vi phạm các quy định về quản lý lãnh thổ, biên giới quốc gia.[5]

Nhận thấy, vấn đề tổ chức bay có thể gây ra nhiều hậu quả không lường trước được cho sự an toàn, trật tự công cộng, an toàn đường hàng không và an ninh quốc gia. Do đó, khi hoạt động bay flycam phải chú ý các khu vực cấm 1, 2, 3, 4 được quy định rất cụ thể về giới hạn ngang, cao và thời gian cấm bay tại Quyết định 144/2004 quy định các khu vực cấm bay trong vùng trời nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Và các khu vực vực cấm, địa điểm cấm như các công trình phòng thủ biên giới, phòng thủ vùng trời, vùng biển; khu công nghiệp quốc phòng, công an; các công trình dự trữ chiến lược[6],…

  • Xử lý vi phạm

Mặc dù, có nhiều văn bản hướng dẫn thi hành nhưng hiện tại vẫn chưa có văn bản nào quy định cụ thể mức xử phạt cụ thể tương ứng với từng hành vi sai phạm.

Tại Nghị định 36/2008 cũng có quy định về xử lý vi phạm tuy nhiên chỉ quy định chung chung như: các hành vi nghiêm cấm thì tùy theo mức độ mà bị xử phạt vi hành chính, thu hồi giấy phép hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.[7] Nhưng lại không có quy định mức độ tới đâu sẽ bị xử phạt hành chính.

Bên cạnh đó, Nghị định trên cũng có quy định với các hành vi tổ chức hoạt động bay nếu xảy ra mất an toàn hàng không, gây thiệt hại cho người, tài sản dưới mặt đất thì phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định pháp luật.[8] Và chỉ có mức phạt tiền cụ thể đối với vi phạm quy định về trật tự công cộng sẽ bị phạt tiền 500.000 đến 1.000.000 đồng khi chơi máy bay, đĩa bay có điều khiển từ xa hoặc các vật bay khác ở khu vực sân bay, khu vực cấm.[9]

  • Qui trình xin cấp phép
Thủ tục xin cấp phép bay[10]
Địa chỉ nộp hồ sơ: Cục Tác Chiến – Bộ Tổng tham mưu (số 1 Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội).[11]
1. Đơn đề nghị cấp phép bay bằng tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 79/2011).
2. Giấy phép hoặc giấy ủy quyền hợp pháp cho phép tàu bay, phương tiện bay thực hiện cất cánh, hạ cánh tại sân bay, khu vực trên mặt đất, mặt nước.
3. Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến tàu bay, phương tiện bay.
Thời gian nộp đơn[12]
Đơn đề nghị cấp phép bay

 

Chậm nhất là 07 ngày làm việcTrước ngày dự kiến tổ chức bay
Đơn đề nghị sửa đổi lại cấp phép bayChậm nhất 07 ngày làm việc
Thời gian cấp phép[13]
Đơn đề nghị cấp phép bayTrong thời hạn 05 ngày làm việcKể từ ngày nhận hồ sơ
Đơn đề nghị sửa đổi lại cấp phép bayTrong thời hạn 03 ngày làm việc

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Nghiệp Thành về “Quy định sử dụng máy bay không người lái (fly cam, drone)”.

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

 

Biên tập: Nguyễn Linh Chi.

Luật sư hướng dẫn: Luật sự Thuận.

[1] ĐIỀU 14.1 NĐ 36/2008

[2] ĐIỀU 3.3 NĐ 36/2008

[3] ĐIỀU 10 NĐ 36/2008

[4] ĐIỀU 8.1 NĐ 36/2008

[5] ĐIỀU 14.2 NĐ 36/2008

[6] ĐIỀU 2 QĐ 160/2004

[7] ĐIỀU 16 NĐ 36/2008

[8] ĐIỀU 13.6 NĐ 36/2008

[9] ĐIỀU 5.2.g NĐ 167/2013

[10] ĐIỀU 1.1,4 NĐ 79/2011

[11] ĐIỀU 8.1 NĐ 79/2011

[12] ĐIỀU 1.2 NĐ 79/2011

[13] ĐIỀU 1.3 NĐ 79/2011

 

 

 

Document
Categories: Cộng Đồng

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*