Quản lý rủi ro đối với hóa đơn chứng từ của doanh nghiệp

Quản lý rủi ro đối với hóa đơn chứng từ của doanh nghiệp

Quản lý rủi ro đối với hóa đơn chứng từ của doanh nghiệp

Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, trong đó ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.[1] Do đó, mọi thông tin về hóa đơn, chứng từ là sẽ là những thông tin phục vụ quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ của cơ quan thuế. Có thể hiểu việc quản lý rủi ro là để giúp cho cơ quan thuế phát hiện được các dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế của NNT mà có khả năng gây thất thu ngân sách nhà nước, mà cụ thể là các vấn đề liên quan đến việc sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.

Vì thế, để xem xét doanh nghiệp đó có thuộc diện phải quản lý rủi ro về hóa đơn chứng từ thì cơ quan thuế sẽ xem xét các yếu tố liên quan đến việc sử dụng hóa đơn.[2] Cụ thể,

Thứ nhất, Dựa theo nhóm tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế,

Đó là chấp hành chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ. Theo đó, doanh nghiệp phải chấp hành trong thời gian 02 năm trở về trước tính từ thời điểm được cơ quan thuế đánh giá.[3]

Thứ hai, Dựa theo phân loại mức độ rủi ro,

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

Được căn cứ vào tình hình sử dụng hóa đơn cụ thể là số hóa đơn mà doanh nghiệp đã sử dụng, xóa bỏ, hủy, mất, cháy, hỏng và số lần bị xử phạt vi phạm về hóa đơn.

Để biết thêm chi tiết về các các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nào sẽ phải quản lý rủi ro về hóa đơn chứng từ bạn đọc tham khảo bài viếtDoanh nghiệp nào bị quản lý sử dụng hóa đơn chứng từ

Thế thì, sau khi đã dựa vào các mức phân loại trên thì cơ quan thuế sẽ thực hiện quản lý như thế nào?

Đó chính là xếp doanh nghiệp vào các mức độ rủi ro, bao gồm diện rủi ro cao, trung bình và thấp. Bạn đọc tham khảo tại bài Áp dụng quản lý rủi ro hóa đơn chứng từ của doanh nghiệp

Trên đây là nội dung tư vấn về “Quản lý rủi ro đối với hóa đơn chứng từ của doanh nghiệp

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và rất mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Nguyễn Linh Chi

Người hướng dẫn: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 3.1 Thông tư 39/2014/TT-BTC

[2] Điều 21, Điều 13 Thông tư 131/2021/TT-BTC

[3] Phụ lục II Tiêu chí 3 Thông tư số 31/2021/TT-BTC

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

Categories: Thuế

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*