Mức xử phạt khi visa hết hạn. Có được gia hạn lại?

Mức xử phạt khi visa hết hạn. Có được gia hạn lại?

Mức xử phạt khi visa hết hạn. Có được gia hạn lại?

Khi người nước ngoài đến Việt Nam thường phải có visa hay còn gọi là thị thực. Khi visa sắp hết hạn, người nước ngoài có thể làm thủ tục gia hạn. Vậy nếu quá hạn hoặc hết hạn visa có bị xử phạt không? Nếu có thì mức phạt là bao nhiêu? Mời bạn đọc hãy cùng Luật Nghiệp Thành tìm hiểu về mức xử phạt này.

Trong trường hợp visa hết hạn đồng nghĩa với việc hết thời hạn tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Lúc này, người nước ngoài sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP như sau:

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 02 triệu đồng đối với người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 15 ngày trở xuống mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép[1];

Phạt tiền từ 03- 05 triệu đồng đối với người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép[2].

Đối tượng có visa quá hạn trong một thời gian dài hoặc vi phạm nhiều lần có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Dựa theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019 thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.

Theo đó, nếu visa (thị thực) bị hết hạn, người nước ngoài có thể yêu cầu xin cấp visa mới chứ không phải xin gia hạn[3].

Trình tự, thủ tục cấp thị thực mới cho người nước ngoài

01 Bộ hồ sơ gồm:

– Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5)[4];

– Hộ chiếu còn hiệu lực;

– Các hồ sơ khác có liên quan tùy vào ký hiệu visa

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ[5].

Nộp hồ sơ tại: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an[6].

Hiện nay, có ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

– 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

– 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

– 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

Như vậy, người đề nghị cấp thị thực có thể nộp hồ sơ tại một trong 3 trụ sở nêu trên.

Lệ phí cấp thẻ[7]:

– Thị thực có giá trị một lần: 25 USD

– Thị thực có giá trị nhiều lần:

+ Giá trị đến 03 tháng: 50 USD

+ Giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD

+ Giá trị trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD

+ Giá trị trên 01 năm đến 02 năm: 145 USD

+ Giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD

– Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD

– Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 05 USD

– Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 05 USD

Bạn đọc tham khảo: Thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bạn đọc tham khảo: Những lưu ý khi đi xuất khẩu lao động

Trên đây là toàn bộ bài viết về “Mức xử phạt khi visa hết hạn. Có được gia hạn lại?”

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Bùi Thị Như

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 17.2.(e) Nghị định 167/2013/NĐ-CP

[2] Điều 17.3.(đ) Nghị định 167/2013/NĐ-CP

[3] Điều 9.7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019

[4] Điều 2.5 Thông tư số 04/2015/TT-BCA

[5] Điều 16.3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019

[6] Điều 3.17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019

[7] Thông tư 25/2021/TT-BTC

Document
Categories: Cộng Đồng

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*