Mức án phí khi chia tài sản ly hôn tại Tòa án

Mức án phí khi chia tài sản ly hôn tại Tòa án

Mức án phí khi chia tài sản ly hôn tại Tòa án

Nhắc đến các tranh chấp về tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn, nên lưu ý rằng không hẳn lúc nào các bên cũng đều cưa đôi tài sản mà còn tùy thuộc vào công sức đóng góp nhiều hay ít, có phát sinh lỗi hay không, v.v… Do đó, không hiếm xảy ra các tranh cãi, bất đồng kéo dài liên quan đến tài sản chung, nhưng để giải quyết và có quyết định cuối cùng của Tòa án về việc phân chia tài sản thì ngoài việc một trong các bên ra sức chứng minh thì án phí cũng là một trong các vấn đề mà các bên cũng cần phải biết và quan tâm.

Sau đây, Luật Nghiệp Thành sẽ tổng hợp mức án phí đối với tranh chấp hôn nhân gia đình tại bài viết này.

Các tranh chấp về dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động và cả hôn nhân gia đình thì đều phải tốn án phí. Bao gồm có án phí sơ thẩm và phúc thẩm.[1]

* Thứ nhất, tại án phí sơ thẩm.

Gồm có vụ án dân sự không có giá ngạch và có giá ngạch.[2]

Vậy có giá ngạch và không có giá ngạch là gì?

Giá ngạch là khi đương sự trong vụ án đó có yêu cầu một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể. Ngược lại không giá ngạch là đương sự không yêu cầu một số tiền hoặc có yêu cầu nhưng không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.

Để dễ hiểu, như tại vụ án ly hôn mà trong đó người chồng là thành viên góp vốn trong công ty A, chiếm 50% phần vốn góp. Phần tiền khi người chồng góp vốn là tiền mà hai vợ chồng kiếm được và quyết định cho người chồng đứng tên góp vốn.

Document

Khi ly hôn người vợ có yêu cầu chia tài sản chung của hai vợ chồng, trong đó có yêu cầu cụ thể là sẽ được 25% phần vốn góp trong tổng số phần vốn góp đó. Nên đây có thể hiểu là vụ án dân sự có giá ngạch.

Án phí cụ thể như sau:[3]

Tên án phíMức thu
1Tranh chấp hôn nhân và gia đình không có giá ngạch 300.000 đồng
2Tranh chấp hôn nhân và gia đình có giá ngạch  
aTừ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng
bTừ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
cTừ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
dTừ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
đTừ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
eTừ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Ví dụ như, hai vợ chồng tranh chấp khối tài sản chung là 15 tỷ đồng, thì đây là tranh chấp hôn nhân và gia đình có giá ngạch nên án phí sẽ là 112 triệu đồng + 0,1% x (15-4) tỷ đồng = 123 triệu đồng.

Do đó, ngoài việc chia tài sản thì cần phải thanh toán phần án phí là 123 triệu đồng.

* Thứ hai, tại án phí phúc thẩm.

Có quy định chung một mức đó là,

Tên án phíMức thu
1Tranh chấp hôn nhân và gia đình không có giá ngạch 300.000 đồng

* Ai là người trả án phí?

=> Với án phí sơ thẩm thì nguyên đơn (người khởi kiện) sẽ là người chịu án phí[4] mà không phụ thuộc vào việc Tòa án có chấp nhận hay không.

Lưu ý: Chỉ trong trường hợp các bên thuận tình ly hôn thì hai bên vợ chồng mới chịu một nửa án phí

=> Còn án phí phúc thẩm là án phí mà bên đương sự kháng cáo sẽ phải chịu nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo.[5]Do đó, nếu Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm đó thì đương sự kháng cáo sẽ không phải chịu án phí phúc thẩm.

Nếu bản án, quyết định sơ thẩm bị hủy để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm thì đương sự cũng không phải chịu án phí phúc thẩm.

Lưu ý: Chỉ không phải trả khi thuộc trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm[6].

Trên đây là nội dung tư vấn về “Mức án phí khi chia tài sản ly hôn tại Tòa án?”

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Nguyễn Linh Chi

Người hướng dẫn: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 3 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

[2] Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

[3] Danh mục án phí, lệ phí Tòa án Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

[4] Điều 147.4 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

[5] Điều 148.1 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

[6] Điều 12.1 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

 

Document
Categories: Cộng Đồng

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*