Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Cập nhật, bổ sung ngày: 03/11/2023

Dịch vụ cầm đồ là một dạng của loại hình cho vay tiền có tài sản bảo đảm tức là cửa hàng cầm đồ sẽ đưa cho người mang tài sản đến để cầm cố 01 số tiền ít hơn giá trị tài sản cầm cố kèm theo lãi suất và thời hạn để chuộc lại. Nếu quá thời gian ấn định mà người cầm cố tài sản không đến chuộc lại tài sản thì tài sản thuộc về người cầm đồ. Đây là một ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý cho nên khi muốn kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định[1]:

Điều kiện 1: Cá nhân, tổ chức đăng ký thành lập doanh nghiệp/cơ sở kinh doanh với nội dung ngành nghề “Hoạt động cung cấp tín dụng khác (Chi tiết: Dịch vụ cầm đồ)”, với mã ngành là 6492[2]. Một trong các loại hình mà cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn:

+ Doanh nghiệp (như công ty cổ phần, công ty TNHH,…);

+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

+ Chi nhánh, cơ sở trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

+ Đơn vị sự nghiệp (có nhu cầu hoạt động trong lĩnh vực ngành, nghề có điều kiện);

+ Hộ kinh doanh.

Về thủ tục và cách thức thành lập doanh nghiệp/hộ kinh doanh thì bạn có thể tham khảo thêm các bài viết đã được Luật Nghiệp Thành chia sẻ trên trang web tuvanluat.vn: Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh; và Những điều cần biết khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Điều kiện 2: Người chịu trách nhiệm về điều kiện an ninh, trật tự của đơn vị kinh doanh dịch vụ cầm đồ[3]:

+ Không bị khởi tố hình sự;

Document

+ Không có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích, đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù,…;

+ Không bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; không có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định;….

+ Trong vòng 05 năm liền kề trước khi kinh doanh dịch vụ cầm đồ, người chịu trách nhiệm không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính vì tội: chống người thi hành công vụ; gây rối trật tự công cộng; cố ý gây thương tích; cho vay lãi nặng; đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc; trộm cắp tài sản; lừa đảo chiếm đoạt tài sản; chiếm giữ trái phép tài sản.

Điều kiện 3: Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Nếu bạn đọc chưa có loại giấy tờ này thì tiến hành cấp mới tại Công an cấp quận/huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Khi đi, bạn đọc cần chuẩn bị các loại hồ sơ giấy tờ sau[4]

+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh; (Mẫu số 03)

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh mà Bạn đọc đã được cấp ở Điều kiện 1;

+ Giấy xác nhận về ngành nghề kinh doanh có thể hiện ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ;

+ Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (đối với trường hợp nhà làm việc của cơ sở kinh doanh/doanh nghiệp cao từ 7 tầng trở lên)

+ Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

Bạn có thể tham khảo bài viết liên quan đến phòng cháy chữa cháy Quy định phòng cháy chữa cháy cho hộ kinh doanh hoặc Quy định về phòng cháy chữa cháy tại doanh nghiệp.

+ Tờ khai lý lịch (Mẫu số 02) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cửa hàng kinh doanh dịch vụ cầm đồ;

* Hình thức nộp hồ sơ: nộp trực tiếp tại Công an cấp quận/huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn đặt cơ sở kinh doanh; hoặc nộp qua đường bưu điện; hoặc nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.[5]

* Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận sẽ cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở kinh doanh. Kể từ khi bắt đầu hoạt động, bạn phải có văn bản thông báo đến Công an xã/phường/thị trấn kèm theo là Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự để họ tiếp nhận quản lý trong vòng 05 ngày làm việc.

 

Trên đây là nội dung tư vấn về vấn đề “Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Nếu các bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mon nhận được phản hồi, góp ý bổ sung

 

Biên tập: Trần Thị Duyên

Người bổ sung: Quách Gia Hy

Người kiểm tra nội dung: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 4.3, Điều 4.5, Điều 7, Điều 9 Nghị định 96/2016/NĐ-CP và Điều 1.1. Nghị định 56/2023/NĐ-CP

[2] Quyết định 27/2018/Quyết định-TTg

[3] Người chịu trách nhiệm là người đại diện theo pháp luật, người quản lý cơ sở kinh doanh, chủ cơ sở kinh doanh; hoặc cá nhân được ủy quyền đứng tên trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

[4] Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP; Điều 1.3 Nghị định 56/2023/NĐ-CP

[5] Điều 23.2 Nghị định 96/2016/NĐ-CP và Điều 1.4.(b) Nghị định 56/2023/NĐ-CP

Document
Categories: Doanh nghiệp

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*