Điều kiện mua nhà ở xã hội
(Cập nhật, bổ sung ngày 08/08/2024)
Mua, thuê nhà ở xã hội (sau đây gọi tắt là “NOXH”) ngày càng diễn ra mạnh mẽ dưới sự thúc đẩy của sự gia tăng dân số và nhu cầu nhà ở ở những thành phố lớn. Tuy nhiên, không phải ai cũng là người thuộc trường hợp được mua, thuê NOXH. Chỉ khi đáp ứng được một số điều kiện nhất định thì bạn mới có thể mua, thuê NOXH.
Cùng Luật Nghiệp Thành làm rõ các điều kiện mua, thuê NOXH nhé!
1. Nhà ở xã hội là gì?[1]
NOXH là nhà ở được xây dựng dựa trên ưu đãi về các chính sách hỗ trợ về đất, vốn xây dựng, lãi suất vay vốn đầu tư xây dựng,… của Nhà nước theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
NOXH có thể là các dự án chung cư, ký túc xá, nhà lưu trú,… Không có một giá tối thiểu, tối đa đối với NOXH. Tuy nhiên vì được nhà nước hỗ trợ chính sách xây dựng nên giá thành NOXH ở các thành phố lớn không quá đắt như những căn hộ thương mại.
Hiện nay, tại Thành phố Hồ Chí Minh giá NOXH dao động từ 25 triệu đồng đến 28 triệu đồng trên m2.[2]
2. Mua, thuê, thuê mua NOXH
Bạn được mua, thuê, thuê mua NOXH nếu đáp ứng đủ 2 tiêu chí sau đây:
2.1. Tiêu chí 1[3]: Đối tượng được mua, thuê, thuê mua NOXH
(1) Người có công với cách mạng (bà mẹ Việt Nam anh hùng, bệnh binh, người kháng chiến nhiễm độc hóa học,…)[4], thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con,… của liệt sĩ)[5].
(2) Hộ nghèo, cận nghèo ở nông thôn và (3) Hộ nghèo, cận nghèo ở vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu chưa được hỗ trợ nhà ở trước đó có thể được hỗ trợ bán, thuê mua hoặc thuê NOXH theo quy định của UBND cấp tỉnh[6].
(4) Hộ nghèo, cận nghèo ở đô thị.
(5) Người thu nhập thấp ở đô thị.
(6) Công nhân, người lao động làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân, công an, công chức, viên chức quốc phòng và người làm công tác cơ yếu đang công tác nhưng chưa được hỗ trợ nhà ở trước đó.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp luật.
(9) Người đã trả lại nhà ở công vụ[7] (trừ trường hợp bị thu hồi do vi phạm).
(10) Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất, phá dỡ nhà ở mà chưa được bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở.
(11) Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trường dân tộc nội trú công lập có thể thuê NOXH trong thời gian học tập[8].
(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp[9].
Lưu ý: Đối tượng (11), (12) chỉ được thuê NOXH[10].
2.2. Tiêu chí 2: Điều kiện để mua, thuê mua NOXH
Đối với trường hợp mua, thuê mua NOXH thì phải đáp ứng điều kiện về chỗ ở và thu nhập. Đối với trường hợp chỉ thuê NOXH thì không cần phải chứng minh điều kiện về chỗ ở và thu nhập[11].
– Chỗ ở[12]: Điều kiện này áp dụng cho tất cả các đối tượng được mua, thuê mua NOXH.
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình | Đối tượng và vợ/chồng (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại tỉnh/thành phố nơi có dự án NOXH tại thời điểm nộp hồ sơ. Để xác nhận, cần nộp đơn tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có dự án NOXH. Kết quả xác nhận sẽ có sau 07 ngày kể từ ngày nộp đơn. |
Có nhà ở nhưng diện tích nhà ở thấp hơn 15m2 sàn/người. | Diện tích này được tính dựa trên số người đăng ký thường trú tại căn nhà, bao gồm đối tượng, vợ hoặc chồng, cha, mẹ, và các con (nếu có). Để xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, cần nộp đơn tại Ủy ban nhân dân xã nơi căn nhà tọa lạc. Kết quả xác nhận sẽ có sau 07 ngày kể từ ngày nộp đơn. |
Nếu thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ[13] cần đảm bảo rằng mình không đang sống trong nhà ở công vụ. |
– Thu nhập[14]: Điều kiện này chỉ áp dụng cho các đối tượng (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), không áp dụng cho đối tượng (1), (9) và (10).
+ Đối với đối tượng (2), (3), (4) phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ như sau:
Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | |
Thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản[15] | > 3 chỉ số đo lường | ⩽ 3 chỉ số đo lường |
Thu nhập bình quân đầu người/tháng ở thành thị | ⩽ 2 triệu đồng[16] | |
Thu nhập bình quân đầu người/tháng ở nông thôn | ⩽ 1,5 triệu đồng[17] |
+ Đối với đối tượng (5), (6), (7), (8) phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:
Đối tượng | Chi tiết | |
(5), (6), (8) | Độc thân: Thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng. Đã kết hôn: Tổng thu nhập hàng tháng của cả hai vợ chồng không quá 30 triệu đồng. | Do nơi làm việc xác nhận |
(5) không có hợp đồng lao động | Để xác nhận thu nhập, cần nộp đơn tại UBND xã nơi cư trú. Kết quả xác nhận sẽ có sau 07 ngày kể từ ngày nộp đơn. | |
(7)[18] | Độc thân: Thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan cấp Đại tá. Đã kết hôn: Cả hai vợ chồng đều thuộc đối tượng này thì thu nhập không quá 2 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp Đại tá. Nếu vợ /chồng không thuộc đối tượng này thì thu nhập không vượt quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp Đại tá. | Do cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận. Trường hợp không có hợp đồng lao động, cần nộp đơn tại UBND xã nơi cư trú. Kết quả xác nhận sẽ có sau 07 ngày kể từ ngày nộp đơn. |
Lưu ý: Điều kiện về thu nhập phải được xác định trong 1 năm trước tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ để đăng ký mua hoặc thuê mua NOXH[19]. |
Lưu ý:
– Đối tượng (6) để được thuê NOXH thì phải đáp ứng điều kiện là có hợp đồng lao động và xác nhận của doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp[20].
– Đối tượng (12) chỉ được thuê NOXH và để được thuê NOXH thì phải đáp ứng điều kiện là có hợp đồng thuê mặt bằng khu công nghiệp và đang hoạt động sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp đó, phải có hợp đồng thuê, sử dụng lao động[21].
– Việc hỗ trợ NOXH chỉ được thực hiện một lần[22].
Bạn đọc tham khảo thêm tại bài viết liên quan “Vay vốn ưu đãi mua, thuê Nhà ở xã hội”.
Trên đây là nội dung tư vấn về “Điều kiện mua, thuê nhà ở xã hội”.
Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.
Biên tập: Lê Kim Bảo Ngọc
Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi
Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận
Ngày cập nhật, bổ sung: 08/08/2024
Người cập nhật, bổ sung: Phạm Thị Tuyết Như
[1] Điều 2.7 Luật Nhà ở 2023
[2] https://batdongsan.com.vn/wiki/nha-o-xa-hoi-tp-hcm-evr-798342
[3] Điều 76.1 Luật Nhà ở 2023
[4] Điều 3.1 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14
[5] Điều 3.2 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14
[6] Điều 78.8 Nghị định 100/2024/NĐ-CP
[7] Điều 125.4 Luật Nhà ở 2023
[8] Điều 77.6 Luật Nhà ở 2023
[9] Điều 77.7 Luật Nhà ở 2023
[10] Điều 77.6; Điều 77.7 Luật Nhà ở 2023
[11] Điều 78.2, Điều 78.8 Luật Nhà ở 2023
[12] Điều 78.1.(a), Điều 78.8 Luật Nhà ở 2023; Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP
[13] Điều 45.1.(b), (c), (d), (đ), (g) Luật Nhà ở 2023
[14] Điều 78.1.(b) Luật Nhà ở 2023; Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP
[15] Điều 3.1.(b), Điều 3.2.(a) Nghị định 07/2021/NĐ-CP
[16] Điều 3.2.(a) Nghị định 07/2021/NĐ-CP
[17] Điều 3.2.(a) Nghị định 07/2021/NĐ-CP
[18] Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP
[19] Điều 78.1.(b) Luật Nhà ở 2023; Điều 30, Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP
[20] Điều 78.5, Điều 93.2 Luật Nhà ở 2023
[21] Điều 78.7, Điều 93.1 Luật Nhà ở 2023
[22] Điều 46.1 Nghị định 100/2024/NĐ-CP