Điểm lưu ý về sử dụng đất tại thông tư 09/2021/TT-BTNMT

Điểm lưu ý về sử dụng đất tại thông tư 09/2021/TT-BTNMT

Điểm lưu ý về sử dụng đất tại thông tư 09/2021/TT-BTNMT

Hôm nay, Luật Nghiệp Thành sẽ phân tích về một số quy định mới về sử dụng đất mà người dân cần phải lưu ý để đảm bảo quyền lợi của mình về đất đai

1.Thêm trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

Hôm nay, từ ngày 1/9/2021 nếu chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp như đất xây trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho của tổ chức kinh tế, đất làm sân kho, nhà kho, bãi của cơ sở sản xuất nằm độc lập ngoài các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung thì phải xin phép [1]. Trong khi trước đó người dân chỉ phải đăng ký biến động tại phòng đăng ký đất đai là được chuyển mục đích sử dụng đất rồi[2].

2.Đã không cần nộp bản sao sổ hộ khẩu, CMND/CCCD khi làm sổ đỏ

Khi người dân nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận mà cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bản sao sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân thì bây giờ người dân không cần phải nộp nữa bản sao này nữa[3]. Tuy nhiên cần lưu ý rằng chỉ khi hệ thống dữ liệu quốc gia về dân cư được vận hành và kết nối với dữ liệu lĩnh vực đất đai mới có thể thực hiện được việc này. Nên nên bạn vẫn nên mang bản sao các giấy tờ nêu trên.

3.Phải ghi rõ phần diện tích chuyển nhượng và tặng cho

Bây giờ pháp luật đã quy định cụ thể khi chuyển nhượng, tặng cho đất nông nghiệp phải ghi rõ ra phần diện tích chuyển nhượng điều này để trách một số tình trạng đã chuyển nhượng, tặng cho rồi nhưng khi xảy ra tranh chấp hai bên lại có cách hiểu về phần đất chuyển nhượng, tặng cho khác nhau. Cụ thể mặc dù vẫn giữ nguyên thành phần hồ sơ đăng ký khi sang tên nhà đất nhưng khi chuyển nhượng, tặng cho đất nông nghiệp thì phải ghi rõ thông tin diện tích đất nông nghiệp được chuyển nhượng[4]

4.Sửa đổi, bổ sung thông tin ghi trên sổ đỏ đã cấp

Ở đây là sửa đổi, bổ sung Điều 18.16 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT. Cụ thể, bên cạnh quy định về ghi thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp khi Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất thì Thông tư 09 quy định rõ cách ghi thông tin đối với từng trường hợp cụ thể khi người dân tự nguyện tặng cho một phần thửa đất để làm đường giao thông, công trình thủy lợi hoặc công trình công cộng khác.[5]

Điểm chú ý là:

+ Bỏ từ “hiến đất[6]” thay bằng “tặng cho[7]” để phù hợp hơn trong các văn bản luật.

+ Quy định cách ghi thông tin thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp đối với từng trường hợp thay vì một trường hợp như trước[8], cụ thể:

“Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì Giấy chứng nhận đã cấp được ghi “Nhà nước thu hồi… m2, diện tích còn lại là… m2 có số hiệu thửa là…, tài sản gắn liền với đất còn lại là… (ghi đối với trường hợp đã chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất), theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.[9]

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

+ Bổ sung một trường hợp ghi nội dung xác nhận thay đổi vào cấp Giấy chứng nhận đã cấp, cụ thể: “Trường hợp trên Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất, có thửa được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì trên Giấy chứng nhận đã cấp ghi “Thửa đất… (ghi số thửa, số tờ bản đồ) diện tích… m2 được tách để cấp riêng Giấy chứng nhận; theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký”[10]

5.Bổ sung 02 trường hợp được cấp sổ đỏ mới khi đăng ký biến động

– Thay đổi diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định.[11]

– Thửa đất được tách ra để cấp riêng giấy chứng nhận đối với trường hợp sổ đỏ đã được cấp chung cho nhiều thửa.[12]

Lưu ý: Thửa đất gốc tại 02 trường hợp này đã được cấp Giấy chứng nhận lần đầu

Như vậy khi có nhu cầu tách riêng để cấp sổ riêng thì được cấp Giấy chứng nhận mới cho thửa đất mới được tách ra.

6.Bổ sung và quy định cụ thể hơn đất nông nghiệp được hỗ trợ ổn định đời sống khi thu hồi

Trước kia, đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không vi phạm pháp luật về đất đai không được quy định rõ khi xác định diện tích đất nông nghiệp để hỗ trợ ổn định đời sống nếu Nhà nước thu thồi đất.[13]

Giờ đây đã quy định cụ thể, bổ sung thêm một số trường hợp đất nông nghiệp được hỗ trợ ổn định đời sống; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm khi Nhà nước thu hồi đất như là: Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng đủ điều kiện được giao đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai đang sử dụng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không vi phạm pháp luật về đất đai,…[14]

7.Kinh phí bồi thường phải được thể hiện trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Cụ thể quy định mới này như sau: kinh phí bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với phần diện tích đất còn lại phải được thể hiện trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và được tính vào kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án đầu tư.[15]

8.Bổ sung mẫu đơn đăng ký, cấp sổ đỏ

Sau cùng là ban hành thêm mẫu đơn 04đ/ĐK[16] (đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sử dụng cho trường hợp dồn điền, đổi thửa).

Đây là 08 điểm mới mà Luật Nghiệp Thành đã tìm hiểu, và phân tích ra được từ thông tư mới này.

Trên đây là nội dung tư vấn về: “Điểm lưu ý về sử dụng đất tại thông tư 09/2021/TT-BTNMT”

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, chia sẻ, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Lê Tuấn Huy

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

 

[1] Điều 5.2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

[2] Điều 11.1 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT

[3] Điều 11.5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

[4] Điểm 4 Mục I Mẫu số 09/ĐK

[5] Điều 1.4 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

[6] Điều 18.16 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT

[7] Điều 1.4 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

[8] Điều 1.4  Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

[9] Điều 18.16 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT

[10] Điêu 1.5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

[11] Điều 1.3 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

[12] Điều 1.2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

[13] Điều 5 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT

[14] Điều 4 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

[15] Điều 8.3 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT

[16] Ban hành kèm theo thông tư 09/2021/TT-BTNMT

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
Categories: Nhà Đất

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*