Ưu đãi thuế dành cho Công ty Sản xuất phần mềm

Ưu đãi thuế dành cho Công ty Sản xuất phần mềm

Ưu đãi thuế dành cho Công ty Sản xuất phần mềm

Viêc xác định ưu đãi thuế dành cho các công ty sản xuất phần mềm là rất quan trọng phải được xác định có được ưu đã thuế hay không ngay từ khi bắt tay vào sản xuất phần mềm để chào giá bán thấp khi được ưu đãi để tăng lượng khách hàng, xác định sai dẫn đến sau này bị truy thu và phạt thuế thì doanh nghiệp phần mềm thiệt hại nặng, mất uy tín. Nhà nước xác định lĩnh vực phần mềm là lĩnh vực trọng yếu để phát triển kinh tế nên ưu đãi thuế để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, ứng dụng phần mềm. Sau đây Luật Nghiệp Thành sẽ phân tích các ưu đãi về thuế để giúp làm rõ vấn đề này:

 

1.Thành lập công ty sản xuất phần mềm

Xem thêm tại bài viết: Thanh lap cong ty phan mem

2.Như thế nào gọi là công ty sản xuất phần mềm?

Các quy trình sản xuất phần mềm bao gồm 07 công đoạn[1].

Theo đó khi công ty được gọi là công ty sản xuất phần mềm xác định khi đã thực hiện một trong hai bước đó là xác định yêu cầu; phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm và ở cả hai giai đoạn này thì công ty cần có một hoặc nhiều tài liệu tương ứng với từng tác nghiệp thuộc các công đoạn đó[2].

3.Các chính sách ưu đãi về thuế đối với công ty phần mềm hiểu như thế nào?

a, Thuế suất thuế GTGT

Phần mềm máy tính thì không phân biệt doanh nghiệp sản xuất phần mềm hay kinh doanh phần mềm thì vẫn thuộc diện không chịu thuế GTGT[3].

Document

b, Thuế suất thuế TNDN của phần mềm

Đối với các dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm phần mềm thuộc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản xuất sản phẩm phần mềm[4]:

+ Được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm[5].

+ Được miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm (09) tiếp theo[6].

Tức là:

– Những DN sản xuất phần mềm kể từ khi thành lập áp dụng thuế suất như sau:

NămThuế suấtGhi chú
Từ năm thứ 1-năm thứ 4

 

Miễn thuếThời điểm được hưởng ưu đãi miễn thuế này được tính từ khi được cấp giấy chứng nhận dự án đầu tư mới, DN sẽ được hưởng ưu đãi thuế nếu có thu nhập chịu thuế. Trong vòng 3 năm đầu nếu chưa có thu nhập thì ưu đãi thuế được tính từ năm thứ 4, còn doanh nghiệp vẫn chưa có thu nhập chịu thuế từ năm thứ 4 thì thời gian hưởng ưu đãi thuế sẽ vẫn tính từ năm thứ 4 cho đến hết 4 năm ưu đãi miễn thuế.
Từ năm thứ 5 – năm thứ 13

(9 năm)

Thuế suất 10% (giảm 50%) còn thuế suất 5%
Từ năm thứ 14 – năm thứ 15Thuế suất 10%
Từ năm thứ 16 trở điThuế suất theo quy định của pháp luật hiện hành.

 

Ví dụ : Năm 2014, doanh nghiệp A có dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm phần mềm, nếu năm 2014 doanh nghiệp A đã có thu nhập chịu thuế từ dự án sản xuất sản phẩm phần mềm thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ năm 2014. Trường hợp dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm phần mềm của doanh nghiệp A phát sinh doanh thu từ năm 2014, đến năm 2016 dự án đầu tư mới của doanh nghiệp A vẫn chưa có thu nhập chịu thuế thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ năm 2017.[7]

Lưu ý:

+ Nếu là DN mua/bán phần mềm thì không được hưởng ưu đãi về thuế TNDN như trên vì DN đó không là Doanh nghiệp sản xuất phần mềm.

+ Các sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm thực hiện theo quy định[8].

+ Kế toán doanh nghiệp hạch toán riêng phần doanh thu từ ngành nghề sản xuất phần mềm để tính ưu đãi (nếu Doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành nghề), nếu có các thiết bị sử dụng chung giữa các ngành nghề, thì doanh nghiệp kê khai doanh thu theo tỉ lệ khấu hao thiết bị để đưa vào chi phí được ưu đãi sản xuất phần mềm.[9]

Xem thêm: Thiết kế Website, app mobile có được hưởng ưu đãi thuế?

 

Trên đây là nội dung tư vấn về: “Ưu đãi thuế dành cho Công ty Sản xuất phần mềm”.

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, chia sẻ, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Hoàng Thị Loan

Người hướng dẫn: Luật sư Thuận

[1] Điều 3 Thông tư 13/2020/TT-BTTTT

[2] Điều 4.1,2 Thông tư 13/2020/TT-BTTTT

[3] Điều 4.21 Thông tư 219/2013/TT-BTC

[4] Thông tư 13/2020/TT-BTTTT

[5] Điều 11, Thông tư 96/2015/TT-BTC

[6] Điều 12.1 Thông tư 96/2015/TT-BTC

[7] Điều 12, Thông tư 96/2015/TT-BTC

[8] Thông tư 09/2013/TT-BTTTT

[9] Điều 18.1,2 Thông tư 78/2014/TT-BTC

Document
Categories: Công Nghệ, Thuế
Tags: tag

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*