Thủ tục sửa đổi tên, địa chỉ của chủ sở hữu trong Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Thủ tục sửa đổi tên, địa chỉ của chủ sở hữu trong Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Sau khi đã cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu (hay còn gọi là Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu) mà có sự thay đổi hoặc thiếu sót liên quan đến tên, địa chỉ của tác giả, chủ văn bằng bảo hộ thì phải yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi nội dung đó. Vậy thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong trường hợp này được xử lý như thế nào?
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là văn bằng bảo hộ, thể hiện một số nội dung như tên, địa chỉ của chủ sở hữu; ngày nộp đơn; quyết định cấp của Cục và thời gian có hiệu lực. Mà thông tin về tên, địa chỉ của chủ sở hữu là nội dung quan trọng nhằm xác định cá nhân, tổ chức nào được Nhà nước bảo hộ quyền trong phạm vi nhất định và ở một khoảng thời gian cụ thể. Vì thế, nếu thông tin này có sự thay đổi về tên, địa chỉ của chủ văn bằng bảo hộ; tên, quốc tịch của tác giả; thay đổi về người đại diện của chủ văn bằng bảo hộ; thay đổi chủ văn bằng (do chuyển dịch quyền sở hữu do thừa kế, kế thừa, chia, tách, hợp nhất, liên doanh,…) hoặc có sự thiếu sót về mặt từ ngữ trong nội dung này thì chủ văn bằng bảo hộ hoàn toàn có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận sự thay đổi trên văn bằng bảo hộ[1]. Thủ tục này trải qua 4 bước như sau:
1. Đầu tiên, người yêu cầu nộp khoản phí, lệ phí như sau:[2]
– Phí yêu cầu sửa đổi: 160.000 đồng;
– Phí công bố Quyết định ghi nhận sửa đổi văn bằng: 120.000 đồng.
2. Sau khi hoàn thiện việc nộp phí, lệ phí thì người yêu cầu nộp bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí trên cùng các loại Giấy tờ sau:[3]
– Tờ khai yêu cầu sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu;
– Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;
– Giấy ủy quyền (nếu có);
– Bản sao y chứng thực của Giấy phép đăng ký kinh doanh cũ & mới (Giấy không quá 03 tháng); hoặc hoặc các tài liệu xác nhận việc thay đổi hoặc quyết định đổi tên, địa chỉ của chủ sở hữu văn bằng bảo hộ.
– Tài liệu chứng minh việc thừa kế, kế thừa, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh,… nếu thay đổi chủ văn bằng bảo hộ.
3. Khi hoàn thiện hồ sơ thì người yêu cầu nộp trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo 01 trong 03 điểm tiếp nhận sau: trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội; Văn phòng đại diện của Cục tại Thành phố Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày nhận đơn, Cục sẽ xem xét yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ:
– Nếu đơn hợp lệ thì Cục ra Quyết định sửa đổi văn bằng, đăng bạ và công bố quyết định sửa đổi lên Công báo Sở hữu công nghiệp.
– Nếu đơn không hợp lệ hoặc còn thiếu sót cần bổ sung thì Cục sẽ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận việc sửa đổi. Trong thời gian 02 tháng kể từ ngày có thông báo người yêu cầu phải sửa chữa sai sót hoặc có ý kiến phản đối. Qúa thời hạn này mà người yêu cầu vẫn không sửa chữa, sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản hồi hoặc ý kiến phản hồi không xác đáng thì Cục chính thức ra Quyết định từ chối yêu cầu sửa đổi.
Tuy nhiên trên thực tế thời hạn giải quyết hồ sơ của Cục Sở hữu trí tuệ còn tùy thuộc vào lượng hồ sơ mà Cục và các Văn phòng đại diện đã tiếp nhận. Vì thế, khi thực hiện thủ tục sửa đổi tên, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thì người yêu cầu nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu cũng như thực hiện đúng thủ tục để tránh hồ sơ của mình thuộc trường hợp phải sửa chữa sai sót. Vì nếu thuộc tình trạng này thì người yêu cầu phải sửa đổi, bổ sung sao cho hợp lệ hoặc đưa ra ý kiến phản hồi xác đáng trong khoảng thời gian 02 tháng.
Bạn đọc tham khảo thêm bài viết: Quy định về việc sửa đổi nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu.
Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục sửa đổi tên, địa chỉ của chủ sở hữu trong Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu”
Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhắn “Chia sẻ” bài viết này
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.
Biên tập: Quách Gia Hy
Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi
Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận
[1] Điều 97 Luật Sở hữu trí tuệ 2019
[2] Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/016/TT-BTC
[3] Điều 1.19 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN