Thủ tục đăng ký định danh điện tử cho người nước ngoài

Thủ tục đăng ký định danh điện tử cho người nước ngoài

Thủ tục đăng ký định danh điện tử cho người nước ngoài

Hiện nay, nước ta không chỉ cấp tài khoản định danh điện tử (sau đây gọi tắt là ĐDĐT) với cá nhân là công dân Việt Nam mà người nước ngoài cũng được phép. Thủ tục cấp số ĐDĐT cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định khá chi tiết và rõ ràng trong Nghị định 59/2022/NĐ-CP. Việc này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả quản lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam.

Sau đây, cùng Luật Nghiệp Thành tìm hiểu về thủ tục trên thông qua bài viết bên dưới nhé.

1. Đối tượng là người nước ngoài được cấp tài khoản ĐDĐT sẽ bao gồm[1]:

– Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam sẽ được cấp tài khoản ĐDĐT riêng.

– Người dưới 14 tuổi hoặc những người cần giám hộ, thông tin ĐDĐT của họ sẽ được đăng ký và liên kết với tài khoản ĐDĐT của cha, mẹ hoặc người giám hộ của họ.

2. Tài khoản ĐDĐT của người nước ngoài sẽ có 2 mức độ, cụ thể:

 

 

 

 

 

 

 

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
[the_ad_group id="251"]
 

Tài khoản ĐDĐT mức độ 1

Tài khoản ĐDĐT mức độ 2

Thông tin[2]

– Thông tin cá nhân (số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh;…)

– Thông tin sinh trắc học (ảnh chân dung)

– Tương tự mức độ 1 và có thêm vân tay

Giá trị[3]

– Chứng minh các thông tin của họ trong các hoạt động, giao dịch có yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân.– Tương đương hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế trong việc thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

– Cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ đã được đồng bộ vào tài khoản ĐDĐT để đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó.

 

3. Thủ tục đăng ký tài khoản định ĐDĐT đối với người nước ngoài[4]

Chi tiết

Thời hạn giải quyết[5]

Đăng ký tài khoản ĐDĐT mức độ 1

Bước 1: Cài đặt ứng dụng VNeID về thiết bị di động

Bước 2: Mở ứng dụng và tiến hành nhập thông tin về số HC/GTCGTĐLQT và địa chỉ thư điện tử/số điện thoại (nếu có); tiếp tục cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng; thu nhận ảnh chân dung và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản ĐDĐT

Bước 3: Cơ quan quản lý ĐDĐT thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNeID/tin nhắn SMS/thư điện tử

– Không quá 01 ngày làm việc

 

Đăng ký tài khoản ĐDĐT mức độ 2

Bước 1: Đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an/Công an cấp tỉnh để làm thủ tục đăng ký tài khoản ĐDĐT, xuất trình HC/GTCGTĐLQT, cung cấp thông tin địa chỉ thư điện tử/số điện thoại (nếu có) và đề nghị bổ sung thông tin được tích hợp vào tài khoản ĐDĐT.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận thông tin vào hệ thống và chụp ảnh chân dung, thu nhận vân tay nhằm xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh và khẳng định sự đồng ý đăng ký tạo lập tài khoản ĐDĐT.

Bước 3: CQQLXNC gửi yêu cầu cấp tài khoản ĐDĐT tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử.

Bước 4: Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD/tin nhắn SMS/thư điện tử.

 

– Không quá 03 ngày làm việc nếu đã có thông tin sinh trắc học trong CSDLQG về XNC.

– Không quá 07 ngày làm việc nếu chưa có thông tin sinh trắc học trong CSDLQG về XNC.

 

Lưu ý:

– Mức độ 1 sẽ thực hiện đăng ký thông qua ứng dụng VNeID. Bạn có thể tham khảo bài viết “Hướng dẫn đăng ký tài khoản định danh điện tử trên VNeID” của chúng tôi để xem chi tiết hơn về cách đăng ký ở mức độ này.

– Mức độ 2 phải trực tiếp đi đến CQQLXNC cấp tỉnh để thực thủ tục đăng ký tài khoản ĐDĐT.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục đăng ký định danh điện tử cho người nước ngoài”.

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Phạm Thị Tuyết Như

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Luật sư kiểm duyệt: Luật sư Thuận

[1] Điều 11.2 Nghị định 59/2022/NĐ-CP

[2] Điều 8, Điều 12 Nghị định 59/2022/NĐ-CP

[3] Điều 13.4, Điều 13.6 Nghị định 59/2022/NĐ-CP

[4] Điều 15 Nghị định 59/2022/NĐ-CP

[5] Điều 17 Nghị định 59/2022/NĐ-CP

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
[the_ad_group id="252"]
Categories: Cá Nhân

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*