Thời gian làm việc, nghỉ ngơi của lao động thời vụ năm 2022

Thời gian làm việc, nghỉ ngơi của lao động thời vụ năm 2022

Thời gian làm việc, nghỉ ngơi của lao động thời vụ năm 2022

Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH được ban hành đã thay thế cho Thông tư 54/2015/TT-BLĐTBXH được áp dụng từ ngày 01/02/2022 đã có nhiều sự thay đổi về thời giờ làm việc cũng như nghỉ ngơi đối với người lao động làm việc thời vụ, cụ thể mời bạn đọc cùng Luật Nghiệp Thành tìm hiểu qua bài viết sau đây.

1.Thay đổi trong lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hàng ngày

Để rõ hơn chúng ta sẽ so sánh giữa 02 Thông tư để xem sự tương quan rõ ràng

Các trường hợpThông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH[1]Thông tư 54/2015/TT-BLĐTBXH[2]
1Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn là 8 giờ.Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn là 8 giờ hoặc là 6 giờ (đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
2Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn nhiều hơn 8 giờ nhưng không quá 12 giờ.Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn nhiều hơn 8 giờ nhưng không quá 12 giờ hoặc nhiều hơn 6 giờ nhưng không quá 9 giờ (đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
3Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn từ 4 giờ đến dưới 8 giờNgày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn từ 4 giờ đến dưới 8 giờ hoặc từ 3 giờ đến dưới 6 giờ (đối với người lao động làm các nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)
4Cho nghỉ trọn ngày.Cho nghỉ trọn ngày

Như vậy ta thấy được việc lập kế hoạch trên đã thống nhất một tiêu chuẩn chung không còn ngoại lệ đối với các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và có thể xem tất cả công việc lao động thời vụ nào cũng như nhau.

2.Tăng thời gian làm thêm tối đa đối với lao động thời vụ[3]

Theo đó thì giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn và giờ làm thêm như sau:

+ Tổng số giờ làm tiêu chuẩn cộng với cả số giờ làm thêm không được vượt quá 12 giờ/ ngày

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

+ Tổng số giờ làm tiêu chuẩn và số giờ làm thêm không quá 72 giờ/tuần (hiện tại là 60 giờ/tuần)

+ Tổng số giờ làm thêm không quá 40 giờ/tháng (hiện tại là 32 giờ/tháng)

Đồng thời việc lựa chọn áp dụng quy định về thời giờ làm việc, làm thêm theo tuần hoặc theo tháng, ghi vào kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm sẽ do người sử dụng lao động quyết định

+ Tổng số giờ làm thêm đối với mỗi người lao động không được quá 300 giờ/năm

3.Một số thay đổi khác

* Bỏ quy định nghỉ ít nhất 30 phút nếu làm việc trong ngày từ 10 giờ trở lên

Hiện tại khi người lao động làm việc trong ngày từ 10 giờ trở lên ngoài việc được nghỉ 30 phút liên tục (nếu trong đó có 03 giờ làm việc trong khung giờ ban đêm thì là 45 phút) thì sẽ được nghỉ thêm 30 phút nữa. Nhưng từ 01/02/2022 tới đây sẽ bỏ nghỉ thêm 30 phút này đi không còn nữa.[4]

* Bỏ quy định được nghỉ bù khi đi làm ngày lễ, Tết

Hiện tại pháp luật vẫn quy định doanh nghiệp phải làm sao để bố trí cho người lao động được nghỉ hoặc nghỉ bù số ngày lễ, Tết, nghỉ hàng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác theo đúng luật[5]. Tuy nhiên từ ngày 01/02/2022 tới đây thì tới những ngày này mà người lao động đi làm sẽ không còn được nghỉ bù nữa và chỉ còn tính hưởng lương làm thêm giờ cho ngày đi làm đó.

Có thể thấy những quy định mới trên đây phần nào tỏ ra “bất lợi” hơn đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng như: tăng giờ làm tiêu chuẩn, không tính nghỉ bù, thời gian nghỉ ít hơn,… Vì thế mà người đọc cần xem để biết rõ hơn qua quy định mới này.

Trên đây là nội dung tư vấn về “Thời gian làm việc, nghỉ ngơi của lao động thời vụ năm 2022”

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Lê Tuấn Huy

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 4 Thông tư 18/2021/TT-BLDTBXH

[2] Điều 4 Thông tư 54/2105/TT-BLDTBXH

[3] Điều 6 Thông tư 18/2021/TT-BLDTBXH

[4] Điều 7.2 Thông tư 54/2015/TT-BLDTBXH và Điều 7.2 Thông tư 18/2021/TT-BLDTBXH

[5] Điều 7.3 Thông tư 54/2015/TT-BLDTBXH và Điều 7.3 Thông tư 18/2021/TT-BLDTBXH

Document
Categories: Lao động

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*