Hỏi:
Công ty tôi thuộc loại hình TNHH gồm 5 thành viên, thành lập từ tháng 8/2017. Đến tháng 3/2018, vẫn còn 1 thành viên chưa góp vào vốn điều lệ của công ty. Luật sư cho tôi hỏi, công ty tôi nên làm gì và liệu có bị xử phạt hay không? Trân trọng cảm ơn.
Trả lời:
Chào bạn! Theo thông tin mà bạn cung cấp, Luật Nghiệp Thành xin được tư vấn như sau:
Tài sản góp vốn của các thành viên có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị SHTT, giá trị QSDĐ , công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. [1]
Theo quy định của pháp luật, tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty chính là vốn điều lệ của công ty khi đăng ký doanh nghiệp [2]. Các thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp GCNĐKDN. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. [3]
Sau thời hạn 90 ngày trên mà vẫn có thành viên chưa góp số vốn đã cam kết thì thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty và phần vốn góp chưa góp của thành viên đó được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên. [4] Trong trường hợp này, công ty phải đăng ký thay đổi thành viên hoặc phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn . [5]
Nếu không nộp hồ sơ thay đổi vốn thì sẽ bị phạt vi phạm hành chính, mức xử phạt vi phạm hành chính do chậm nộp hồ sơ đăng ký quá thời hạn từ 1.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng tùy vào thời gian chậm nộp hồ sơ đăng ký quá thời hạn. [6]
Trên đây là nội dung tư vấn củaLuật Nghiệp Thành về vấn đề thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên không góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký.
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.
Biên tập: Nguyễn Thị Mỹ Thắm
Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận
[1] Điều 35.1 Luật Doanh nghiệp 2014.
[2] Điều 48.1 Luật Doanh nghiệp 2014.
[3] Điều 48.2 Luật Doanh nghiệp 2014.
[4] Điều 48.3 Luật Doanh nghiệp 2014.
[5] Điều 48.4 Luật Doanh nghiệp 2014.
[6] Điều 25 Nghị định 50/2016/NĐ-CP.