Mức lương tối thiểu vùng

Mức lương tối thiểu vùng

Hỏi:

Tôi sắp mở công ty may mặc có địa chỉ ở Quận 3. Tôi nghe nói pháp luật có quy định về mức lương tối thiểu vùng. Vậy mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với NLĐ ở công ty tôi là bao nhiêu?

Trả lời:

luong-toi-thieu

Chào bạn, dựa trên thông tin mà bạn cung cấp, Luật Nghiệp Thành xin được tư vấn như sau:

Mức lương tối thiểu vùng theo định nghĩa được hiểu là mức lương tối thiểu áp dụng cho từng vùng nhất định, được xây dựng căn cứ vào nhu cầu sống tối thiểu của NLĐ và gia đình họ, điều kiện kinh tế – xã hội và mức tiền lương trên thị trường lao động.

Theo pháp luật lao động, mức lương tối thiểu vùng lần lượt là 4.180.000 đồng/tháng, 3.710.000 đồng/tháng, 3.250.000 đồng/tháng, 2.920.000 đồng/tháng tương ứng lần lượt với 4 vùng I, II, III, IV[1]. Các mức lương này được áp dụng chung cho tất cả các đơn vị sử dụng lao động, thể hiện rõ nguyên tắc không phân biệt đối xử trong hoạt động trả công lao động. Công ty khi xây dựng thang lương, bảng lương cần căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng để xây dựng phù hợp.[2]

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

 

Tp.Hồ Chí Minh– Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè   I
– Huyện Cần Giờ   II

 

Theo đó, công ty (Quận 3) thuộc khu vực I đảm bảo trả lương cho NLĐ không được thấp hơn mức lương tối thiểu là 4.180.000 đồng/tháng (giả sử NLĐ chưa qua học nghề).

Lưu ý:

Đối với NLĐ đã qua học nghề (kể cả lao động do DN tự dạy nghề) thì mức lương thấp nhất mà NSDLĐ trả cho họ phải cao hơn mức lương tối thiểu vùng ít nhất là 7%.

Nếu NSDLĐ trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định trên mà bị khiếu nại có thể bị xử phạt từ 20.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm của cá nhân[3]. Trường hợp tổ chức vi phạm thì mức phạt gấp 02 lần mức phạt đối với cá nhân[4].

Đồng thời NSDLĐ sẽ bị đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm, buộc trả đủ tiền lương còn thiếu cộng với lãi suất tiền lương chậm trả cho NLĐ[5].

Thẩm quyền xử phạt bao gồm Thanh tra lao động; Chủ tịch UBND các cấp có thẩm quyền[6].

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

Nguồn: Tổng hợp

[1] Phụ lục NĐ 157/2018/NĐ-CP

[2] Phụ lục ban hành kèm theo NĐ 157/2018/NĐ-CP

[3] Điều 1.10 NĐ 88/2015/NĐ-CP

[4] Điều 1.1 NĐ 88/2015/NĐ-CP

[5] Điều 1.10 NĐ 88/2015/NĐ-CP

[6] Điều 36, 37 NĐ 95/2013/NĐ-CP

Document
Categories: Lao động

Comments

    Write a Comment

    Your e-mail address will not be published.
    Required fields are marked*