Khai báo hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm Vũ khí Hóa học

Khai báo hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm Vũ khí Hóa học

Khai báo hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm Vũ khí Hóa học

Ngày 13/01/1993, Việt Nam đã ký kết Công ước Vũ khí Hóa học (CWC) và trở thành quốc gia thành viên của Tổ chức cấm Vũ khí Hóa học. Công ước ra đời với mục đích kiểm soát vũ khí trái phép, sản xuất, tàng trữ và sử dụng vũ khí hóa học. Qua đó, đã cấm toàn bộ việc sử dụng, phát triển, sản xuất, dự trữ và chuyển giao vũ khí hóa học.[1] Hiện nay, các hoạt chất thuộc diện kiểm soát của Công ước đều được quy định cụ thể tại phụ lục ban hành bởi Chính phủ. Tại Nghị định có quy định về việc thực hiện khai báo các loại hóa chất thuộc diện trên. Cũng như có sự bổ sung mới về yêu cầu chung trong sản xuất hóa chất mà các tổ chức, cá nhân liên quan phải tuân theo. Cụ thể như sau:

  1. Đối tượng áp dụng

Là các tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ và xuất khẩu, nhập khẩu các hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Cụ thể là các loại hóa chất tại Bảng 1, 2, 3 thuộc Phụ lục danh mục bảng hóa chất đính kèm Nghị định 38/2014 và hóa chất DOC, DOC-PSF.

  1. Yêu cầu chung trong sản xuất hóa chất[2]

Trước khi thực hiện khai báo hóa chất, các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:

– Thứ nhất, có hệ thống xử lý khí thải và chất thải hóa chất tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường. Phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về khí thải công nghiệp, ngưỡng chất thải nguy hại, chất thải rắn.

– Thứ hai, có phương tiện vận chuyển hóa chất từ cơ sở sản xuất đến nơi giao hàng phù hợp với loại hóa chất.

Trường hợp không có phương tiện vận chuyển, thì phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực thực hiện việc vận chuyển hóa chất.

– Thứ ba, tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.

  1. Thực hiện khai báo[3]

* Hóa chất tại bảng 1, 2, 3

– Phải thực hiện khai báo với Bộ Công Thương theo mẫu quy định[4]

Gồm có:[5]

+ Mẫu Khai báo hàng năm sản xuất, tiêu dùng, chế biến hóa chất Bảng.

+ Mẫu Khai báo bổ sung, điều chỉnh sản xuất, chế biến, tiêu dùng hóa chất Bảng trong năm tiếp theo.

+ Mẫu Khai báo ban đầu sản xuất, tiêu dùng, chế biến hóa chất Bảng.

+ Mẫu Khai báo kinh doanh, cất giữ, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng.

– Thời gian khai báo

Hóa chất tại Bảng 1[6]

+ Chậm nhất là 210 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động, phải nộp tờ khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất.

+ Nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước của cơ sở hóa chất trước ngày 28/02 hàng năm.

Document

+ Nộp khai báo về các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo của cơ sở hóa chất: trước ngày 31/08 hàng năm.

+ Nộp khai báo bổ sung chậm nhất là 210 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động tại cơ sở hóa chất.

Hóa chất tại Bảng 2 và 3[7]

Phải khai báo với Bộ Công Thương khi cơ sở hóa chất có sản lượng bằng hoặc vượt ngưỡng sau đây:

Sản xuất, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chấtKinh doanh hóa chất
01 kg/năm đối với một hóa chất 2A*;

100 kg/năm đối với một hóa chất 2A;

01 tấn/năm đối với một hóa chất 2B;

Từ 30 tấn/năm trở lên đối với hóa chất Bảng 3.

Nồng độ từ 1% trở lên đối với hóa chất Bảng 2A* và 2A;

Nồng độ từ 30% trở lên đối với hóa chất Bảng 2B

Nồng độ từ 30% trở lên đối với hóa chất Bảng 3.

Thời gian khai báo:

+ Chậm nhất 60 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động đối với hóa chất Bảng 2 và 30 ngày đối với hóa chất Bảng 3.

+ Phải nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước với thời gian trước ngày 28/02 hàng năm.

+ Phải nộp khai báo về các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo: trước ngày 30/9 hàng năm.

+ Phải nộp khai báo bổ sung: chậm nhất 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động.

* Hóa chất DOC, DOC-PSF

– Phải thực hiện khai báo tại Bộ Công Thương gồm:[8]

+ Mẫu Khai báo hàng năm sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF

+ Mẫu Khai báo ban đầu sản xuất hóa chất DOC

+ Mẫu Khai báo bổ sung, điều chỉnh sản xuất DOC.

Với sản lượng hóa chất DOC từ 200 tấn/năm trở lên và với sản lượng hóa chất DOC-PSF từ 30 tấn/năm trở lên.[9]

– Thời gian khai báo:[10]

+ Chậm nhất là 30 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động, phải nộp khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất.

+ Trước ngày 28/01 hàng năm nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước của cơ sở hóa chất.

+ Nộp khai báo bổ sung về cơ sở hóa chất: chậm nhất 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi sản xuất tại cơ sở hóa chất.

  1. Xử lý vi phạm hành chính về việc không khai báo hóa chất

Mức phạt tiền được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân thực hiện. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Vi phạm quy định về khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 và hóa chất DOC, DOC-PSF[11]

Mức phạt tiền tối thiểu là 3 triệu đồng[12] và tối đa là 15 triệu đồng[13].

Đối với hành vi không thực hiện khai báo hóa chất thì sẽ có hình phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động từ 01-03 tháng.[14]

Vi phạm quy định về khai báo xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3[15]

Mức phạt tiền tổi thiểu là là 3 triệu đồng[16] và tối đa là 30 triệu đồng[17].

Còn có hình phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động từ 01-03 tháng.[18]

Trên đây là nội dung tư vấn về “Khai báo hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm Vũ khí Hóa học”

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, rất mong nhận được phản hồi và góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Nguyễn Linh Chi

Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận

[1] Thông tin từ Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

[2] Điều 6.3. Nghị định 17/2020 bổ sung “Điều 18a Nghị định 38/2014”

[3] Điều 18 Nghị định 38/2014

[4] Điều 9.1 Thông tư 55/2014

[5] Mẫu 9, 10, 11 Thông tư 55/2014

[6] Điều 18.1 Nghị định 38/2014

[7] Điều 18.2 Nghị định 38/2014

[8] Phụ lục 12 Thông tư 55/2014

[9] Điều 21 Nghị định 38/2014

[10] Điều 21 Nghị định 38/2014

[11] Điều 33 Nghị định 71/2019

[12] Điều 33.1 Nghị định 71/2019

[13] Điều 33.3 Nghị định 71/2019

[14] Điều 33.4 Nghị định 71/2019

[15] Điều 34 Nghị định 71/2019

[16] Điều 34.1 Nghị định 71/2019

[17] Điều 34.4 Nghị định 71/2019

[18] Điều 34.5 Nghị định 71/2019

 

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
Categories: Môi Trường
Tags: tag

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*