Đổi Giấy phép lái xe sắp hết hạn
Giấy phép lái xe (Bằng lái xe) là một loại chứng chỉ do Sở Giao Thông Vận Tải (GTVT) cấp cho một người cụ thể để cho phép người đó lưu thông trên đường, tham gia giao thông bằng các phương tiện như xe máy, ô tô, xe tải,…
Để được cấp Giấy phép lái xe (GPLX), mỗi người đều phải thực hiện các thủ tục pháp lý như: nộp đơn xin cấp, làm bài kiểm tra lý thuyết và kỳ thi sát hạch về lái xe. Chỉ khi có GPLX thì người đó mới có thể có quyền (về mặt pháp lý) để điều khiển phương tiện lưu thông trên đường. Tuy nhiên, mỗi hạng GPLX sẽ được quy định một thời hạn giá trị nhất định. Đối với các loại GPLX có được cấp có thời hạn thì khi hết thời hạn này chủ xe phải đến Sở GTVT để làm thủ tục cấp lại GPLX.
1) Thời hạn sử dụng của GPLX đối với các hạng xe
Giấy phép lái xe | Loại xe | Thời hạn GPLX |
Hạng A1[1] | Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3[2]. | Không thời hạn[3] |
Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật[4]. | ||
Hạng A2[5] | Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên. | |
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. | ||
Hạng A3[6] | Người điều khiển xe mô tô ba bánh. | |
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. | ||
Hạng A4[7] | Người điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg. | Thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp[8]. |
Hạng B1 (số tự động)[9]
| Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe[10]. | Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (đối với nữ) và đủ 60 tuổi (đối với nam)[11]. |
Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg[12]. | ||
Ô tô dùng cho người khuyết tật[13]. | ||
Hạng B1[14] | Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe[15]. | Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (đối với nữ) và đủ 60 tuổi (đối với nam)[16]. |
Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg[17]. | ||
Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg[18]. | ||
Hạng B2[19] | Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg[20]. | Thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp[21]. |
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1[22]. | ||
Hạng C[23] | Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên[24]. | Thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp[25]. |
Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên[26]. | ||
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2[27]. | ||
Hạng D[28] | Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe[29]. | |
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C[30]. | ||
Hạng E[31] | Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi[32]. | |
Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D[33]. | ||
Hạng FB2[34] | Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2. | |
Hạng FC[35] | Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2. | |
Hạng FD[36] | Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2. | |
Hạng FE[37] | Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. |
2) Đổi GPLX sắp hết hạn
Thời gian cấp đổi giấy phép lái xe tối đa là 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ xin cấp đổi GPLX hợp lệ[38]. Do đó, ít nhất là 5 ngày trước ngày GPLX hết hạn (thời hạn sử dụng GPLX chúng tôi có liệt kê tại mục: “1) Thời hạn sử dụng của GPLX đối với các hạng xe”), thì người lái xe phải lập 1 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe[39].
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế cấp (trừ trường hợp GPLX hạng A1, A2, A3; GPLX không thời hạn)[40].
– Bản sao GPLX, giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn[41].Hiện nay, quy định về việc cấp đổi GPLX đã có sự thay đổi theo hướng linh hoạt và thuận tiện hơn khi cho phép mọi người thực hiện thủ tục cấp đổi GPLX trực tuyến. Để tiết kiệm thời gian, các bạn có thể truy cập vào đường dẫn: https://dichvucong.gplx.gov.vn/faces/registration/home.xhtml để đăng ký cấp đổi GPLX.
Lưu ý: Khi đến thực hiện thủ tục đổi GPLX, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép và xuất trình bản chính các giấy tờ nêu trên để đối chiếu.
3) GPLX hết thời hạn, phải làm sao?
Mỗi loại GPLX đều có một thời hạn sử dụng nhất định. Và khi GPLX hết thời hạn có phải thi lại không và thủ tục như thế nào đang là thắc mắc của rất nhiều người. Tùy thuộc vào thời gian quá hạn kể từ ngày GPLX hết hiệu lực thì người có GPLX hết hiệu lực sẽ phải thi lại lý thuyết hoặc làm cả bài thi lý thuyết lẫn thực hành:
– Trường hợp quá hạn từ 3 tháng – 1 năm: Thi lại lý thuyết[42].
– Trường hợp quá hạn từ 1 năm trở lên: Thi lại lý thuyết lẫn thực hành[43].
Lưu ý: Đối với trường hợp phải thi sát hạch lại thì phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
+ Bản sao giấy CMND/ CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn[44].
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú/thẻ thường trú/chứng minh thư ngoại giao/chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài[45].
+ Giấy khám sức khỏe[46].
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe[47].
+ Bản sao giấy phép lái xe hết hạn[48].
4) Sử dụng GPLX đã hết hạn có bị phạt hay không?
– Đối với trường hợp người lái xe mô tô, xe gắn máy sử dụng GPLX đã bị hết hạn thì bị phạt tiền từ 300.000 đồng – 400.000 đồng[49]. Đồng thời, sẽ bị tịch thu phương tiện[50] tối đa 7 ngày[51].
– Đối với trường hợp người lái xe ô tô sử dụng GPLX đã bị hết hạn thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng[52]. Đồng thời, sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng[53] và bị tịch thu phương tiện tối đa 7 ngày[54].
Trên đây là tư vấn của Luật Nghiệp Thành về “Thời hạn thay đổi Giấy phép lái xe”
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.
Biên tập: Võ Thị Minh Thương.
Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận.
[1] Điều 16.1 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[2] Điều 16.1.(a) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[3] Điều 17.1 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[4] Điều 16.1.(a) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[5] Điều 16.2 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[6] Điều 16.3 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[7] Điều 16.4 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[8] Điều 17.3 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[9] Điều 16.5 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[10] Điều 16.5.(a) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[11] Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[12] Điều 16.5.(b) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[13] Điều 16.5.(c) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[14] Điều 16.6 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[15] Điều 16.6.(a) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[16] Điều 17.2 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[17] Điều 16.6.(b) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[18] Điều 16.6.(c) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[19] Điều 16.7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[20] Điều 16.7.(a) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[21] Điều 17.3 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[22] Điều 16.7.(b) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[23] Điều 16.8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[24] Điều 16.8.(a) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[25] Điều 17.4 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[26] Điều 16.8.(b) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[27] Điều 16.8.(c) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[28] Điều 16.9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[29] Điều 16.9.(a) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[30] Điều 16.9.(b) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[31] Điều 16.10 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[32] Điều 16.10.(a) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[33] Điều 16.10.(b) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[34] Điều 16.12.(a) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[35] Điều 16.12.(b) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[36] Điều 16.12.(c) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[37] Điều 16.12.(d) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[38] Điều 37.8.(a) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[39] Điều 38.1; Mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[40] Điều 38.2 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[41] Điều 38.3 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[42] Điều 36.1.(a) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[43] Điều 36.1.(b) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[44] Điều 9.1.(b) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[45] Điều 9.1.(c) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[46] Điều 9.1.(d) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[47] Điều 19.3.(c) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ; Mẫu tại Phụ lục 19 ban hành kèm Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[48] Điều 19.3.(c) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
[49] Điều 17.2.(a) Nghị định 100/2019/NĐ-CP
[50] Điều 17.4.(đ) Nghị định 100/2019/NĐ-CP
[51] Điều 82.1.(g) Nghị định 100/2019/NĐ-CP
[52] Điều 16.4.(a) Nghị định 100/2019/NĐ-CP
[53] Điều 16.6.(a) Nghị định 100/2019/NĐ-CP
[54] Điều 82.1.(e) Nghị định 100/2019/NĐ-CP