Doanh nghiệp phải lập quy chế dân chủ cơ sở
Hiện nay, doanh nghiệp phải ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc để đảm bảo quyền dân chủ của NLĐ trong quá trình hoạt động và quản lý DN. Quy chế này quy định các nguyên tắc và phương pháp để NLĐ có thể tham gia vào các quyết định quan trọng, giám sát và góp ý về các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của họ. Vậy quy chế dân chủ ở cơ sở phải được lập, ban hành như thế nào để đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật?
Sau đây, cùng Luật Nghiệp Thành tìm hiểu về việc lập, ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở nhé.
1. DN nào có trách nhiệm phải lập quy chế dân chủ ở cơ sở?
DN khi sử dụng trên 10 NLĐ phải lập quy chế dân chủ ở cơ sở và phổ biến công khai đến NLĐ[1].
2. Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở phải đảm bảo các nguyên tắc[2]:
– Thiện chí, hợp tác, trung thực, bình đẳng, công khai, minh bạch.
– Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ, DN và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
– Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.
3. Nội dung của quy chế dân chủ ở cơ sở bao gồm[3]:
STT | Nội dung | Cụ thể |
1 | DN phải công khai | Nội dung: Tình hình sản xuất, kinh doanh của DN;… |
Hình thức: Nếu pháp luật không có quy định thì DN có thể lựa chọn (niêm yết công khai, thông báo trên hệ thống thông tin nội bộ,…). Nếu pháp luật có quy định khác với từng nội dung cụ thể thì áp dụng theo quy định đó. | ||
2 | NLĐ được ý kiến | Nội dung: Xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến quyền, nghĩa vụ, lợi ích của NLĐ;… |
Hình thức: Nếu pháp luật không có quy định thì DN có thể lựa chọn (tham gia ý kiến trực tiếp, gửi góp ý trực tiếp,…). Nếu pháp luật có quy định khác với từng nội dung cụ thể thì áp dụng theo quy định đó. | ||
3 | NLĐ được quyết định | Nội dung: Giao kết, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động;… |
Hình thức: Khi có ít nhất một phần ba tổng số NLĐ cùng đề nghị; Gửi phiếu lấy ý kiến;… [4] | ||
4 | NLĐ được kiểm tra, giám sát | Nội dung: Việc thực hiện hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể;… |
Hình thức: Tiếp cận các thông tin công khai; Tham dự hội nghị NLĐ;…[5] | ||
5 | Hội nghị NLĐ | Hình thức, nội dung, thành phần tham gia, thời gian, địa điểm,… tổ chức. |
4. Thủ tục thông qua quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
Pháp luật lao động không yêu cầu DN phải đăng ký quy chế dân chủ với cơ quan lao động có thẩm quyền. Để quy chế dân chủ có hiệu lực, khi xây dựng hoặc chỉnh sửa quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc, DN phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện NLĐ và nhóm đại diện đối thoại của NLĐ (nếu có). Trường hợp có ý kiến mà DN không chấp nhận thì phải giải thích rõ lý do[6].
5. Mẫu quyết định ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
DN ban hành quyết định quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo Mẫu 04 – Ban hành Quy chế dân chủ ở cơ sở
Lưu ý: DN không tuân thủ quy định của pháp luật và không thực hiện việc bổ sung quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc, có thể đối mặt với một khoản tiền phạt vi phạm hành chính lên đến 20.000.000 đồng[7].
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết “Công đoàn tham gia xây dựng quy chế dân chủ ở doanh nghiệp” của chúng tôi để có thêm thông tin về quá trình đề xuất xây dựng quy chế dân chủ ở cơ sở của công đoàn.
Trên đây là nội dung tư vấn về “Doanh nghiệp phải lập quy chế dân chủ cơ sở”.
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.
Biên tập: Phạm Thị Tuyết Như
Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi
Luật sư kiểm duyệt: Luật sư Thuận
[1] Điều 48.3, Điều 114.4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, Điều 6.2 Bộ luật Lao động 2019
[2] Điều 42 Nghị định 145/2020/NĐ-CP
[3] Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46, Điều 47 Nghị định 145/2020/NĐ-CP
[4] Điều 50 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
[5] Điều 57 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
[6] Điều 48.2 Nghị định 145/2020/NĐ-CP
[7] Điều 6.1, Điều 15 Nghị định 12/2022/NĐ-CP