Điều kiện để đưa xe từ nước ngoài vào Việt Nam du lịch?

Điều kiện để đưa xe từ nước ngoài vào Việt Nam du lịch?

Hiện nay, có nhiều khách nước ngoài lựa chọn đến Việt Nam để du lịch. Bên cạnh những hành trang cần thiết, nhiều khách du lịch còn mong muốn được mang xe mô tô hai bánh, xe ô tô  của mình từ nước ngoài vào Việt Nam để tham gia giao thông trong thời gian du lịch. Bởi lẽ mỗi nước sẽ có văn hóa giao thông khác biệt nhau, vì vậy nhằm đảm bảo an toàn cho mọi người tham gia giao thông pháp luật đã có những quy định để quản lý việc đưa phương tiện xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam. Thông qua bài viết dưới đây cùng Luật Nghiệp Thành tìm hiểu về vấn đề này nhé.

Phương tiện xe cơ giới nước ngoài là gì?[1]

Phương tiện xe cơ giới nước ngoài là phương tiện cơ giới đường bộ:

+ Xe ô tô chở người có tay lái bên trái hoặc có tay lái bên phải: từ 09 chỗ ở trở xuống, xe ô tô nhà ở lưu động;

+ Xe mô tô hai bánh.

Điều kiện để được xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam[2]

+ Thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam làm thủ tục đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông Việt Nam;

+ Có văn bản chấp thuận của Bộ Công an về việc được tổ chức đưa xe ô tô hoặc xe mô tô hai bánh nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam.

VD: Anh A có quốc tịch Hàn Quốc, muốn mang theo một chiếc xe mô tô hai bánh khi sang Việt Nam du lịch thì ông A phải tìm hiểu và liên hệ Công ty kinh doanh lữ hành quốc tế B tại Việt Nam để thực hiện các thủ tục xin được đem xe vào Việt Nam. Công ty B sẽ là bên thực hiện thủ tục đề nghị việc được tổ chức cho Anh A đưa xe mô tô hai bánh vào Việt Nam tham gia giao thông gửi tới Bộ Công an. Nếu Bộ công an chấp thuận Anh A mới được đưa mô tô 2 bánh vào Việt Nam.

Phương tiện xe cơ giới phải đáp ứng các điều kiện[3]

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
[the_ad_group id="251"]

+ Là phương tiện cơ giới đường bộ bao gồm xe ô tô và xe mô tô hai bánh;

+ Có giấy đăng ký xe và gắn biển số xe còn có hiệu lực;

+  Có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô;

+ Phải làm thủ tục hải quan, tạm nhập, tái xuất theo quy định của pháp luật hải quan ngay tại cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh;

+ Chỉ được tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt, đường hàng không; phải tạm nhập, tái xuất theo đúng cửa khẩu đã được Bộ Công an chấp thuận;

Lưu ý: Xe ô tô có tay lái ở bên phải: Có công hàm của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên Chính phủ tại Việt Nam gửi Bộ Công an đề nghị và nêu rõ lý do cho phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam;

Điều kiện đối với người điều khiển phương tiện cơ giới nước ngoài[4]

+ Là người nước ngoài;

+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, giấy tờ có giá trị cư trú tại Việt Nam trừ trường hợp được miễn thị thực.

Lưu ý:

– Nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng;

– Sử dụng thị thực điện tử phải nhập cảnh qua các cửa khấu quốc tế theo quy định. Một số cửa khẩu được sử dụng thị thực điện tử như: Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Nội Bài/Tân Sơn Nhất/Cam Ranh/Đà Nẵng/Phú Bài/Phú Quốc,…; Đường bộ thì có cửa khẩu quốc tế Tây Trang (Điện Biên)/Móng Cái (Quảng Ninh)/Cha Lo (Quảng Bình)/Lao Bảo (Quảng Trị)……[5]

+ Có giấy phép lái xe do nước người cấp phù hợp với loại xe điều khiển và còn thời hạn sử dụng;

+ Phải làm thủ tục xuất nhập cảnh theo quy định của luật Việt Nam.

Trên đây là nội dung tư vấn về “Điều kiện để đưa xe từ nước ngoài vào Việt Nam du lịch?

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Trần Thị Ngân

Người kiểm tra nội dung: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

[1] Điều 3.1(a) Nghị định 30/2024/NĐ-CP

[2] Điều 4.1 Nghị định 30/2024/NĐ-CP

[3] Điều 4.2 Nghị định 30/2024/NĐ-CP

[4] Điều 4.3 Nghị định 30/2024/NĐ-CP

[5] Điều 2 Nghị quyết 79/NQ-CP 2020

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
[the_ad_group id="252"]
Categories: Cá Nhân, Dân sự

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*