Đến hết năm 2020 tiếp tục giảm các loại phí và lệ phí
Sau đại dịch Covid-19, trước nhiều khó khăn trong thời gian mà dịch bệnh đã mang lại. Bộ Tài chính đã ban hành các các chính sách giảm các mức thu phí và lệ phí. Qua đó, nhằm có những giải pháp kịp thời giúp đỡ người dân cũng như doanh nghiệp trong nước vượt qua giai đoạn này. Do vậy, các chính sách giảm đến 50% các mức phí lại được tiếp tục triển khai thực hiện. Vậy những nội dung nào mà người dân và doanh nghiệp nên chú ý để được hưởng những quyền lợi trên. Sau đây, Luật Nghiệp Thành sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu.
Thứ nhất, giảm lệ phí trước bạ đối với ô tô
Với mục đích kích thích tiêu dùng, việc giảm lệ phí trước bạ với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự đã được chính thức áp dụng từ ngày 28/06/2020. Theo đó, lệ phí được giảm đến 50% so với trước kia[1], nhưng chỉ áp dụng đối với ô tô được sản xuất lắp ráp ở trong nước. Với các loại ô tô được nhập khẩu phân phối thì không phải là đối tượng được miễn giảm lệ phí này.
Sau đây là bảng mức lệ phí môn bài:[2]
Mức phí theo quy định | Mức phí sau khi giảm | |
Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự | 2% | 1% |
Ô tô 09 chỗ trở xuống (mức thu lần đầu) | 10% (tùy vào từng địa phương) | 5% (tùy vào từng địa phương) |
Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng)[3] | 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu của ô tô 09 chỗ trở xuống | 30% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu của ô tô 09 chỗ trở xuống |
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng)[4] | Lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% (áp dụng thống nhất trên toàn quốc) | Lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 1% (áp dụng thống nhất trên toàn quốc) |
Thứ hai, giảm lệ phí cấp giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Mức phí cũng giảm đến 50%, cụ thể như sau:
Mức phí quy định[5] | Mức phí sau khi giảm[6] | ||
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài | Cấp mới | 5.000.000 đồng/lần | 2.500.000 đồng/lần |
Cấp đổi, cấp lại | 2.500.000 đồng/lần | 1.250.000 đồng/lần | |
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước | 100.000 đồng/hồ sơ | 50.000 đồng/hồ sơ |
Nội dung trên sẽ phần nào giúp cho những doanh nghiệp xuất khẩu lao động sang nước ngoài giảm thiểu một số chi phí liên quan đến việc cấp giấy phép và phí xác minh. Và cả những người lao động khi cần thiết xác minh một số loại tài liệu khác.
Thứ ba, giảm mức thu, phí trong đăng ký giao dịch bảo đảm
Các cá nhân, tổ chức nào có nhu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch bảo đảm bằng bất động sản (trừ tàu bay), tàu biển. Thì sẽ chỉ nộp khoảng 80% mức phí như quy định.[7]
Sau đây là mức phí sau khi giảm được áp dụng đén hết năm nay mà mọi người cần chú ý:
Mức thu theo quy định[8] | Mức thu sau khi giảm | ||
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển | |||
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển | 80.000 đồng/hồ sơ | 64.000 đồng/hồ sơ |
2 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 60.000 đồng/hồ sơ | 48.000 đồng/hồ sơ |
3 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 30.000 đồng/hồ sơ | 24.000 đồng/hồ sơ |
4 | Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm | 20.000 đồng/hồ sơ | 16.000 đồng/hồ sơ |
5 | Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm | 25.000 đồng/trường hợp | 20.000 đồng/trường hợp |
Thứ tư, giảm mức thu và nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
Mức lệ phí trong lĩnh vực này sẽ được giảm 50% kể từ ngày 12/06/2020[9], đối với các nội dung sẽ được liệt kê ở bảng dưới đây:
Mức phí quy định[10] | Mức phí sau khi giảm[11] | |
Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 350.000 đồng/bằng | 175.000 đồng/bằng |
Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ | 100.000 đồng/bằng | 50.000 đồng/bằng |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp | 100.000 đồng/người/lần | 50.000 đồng/người/lần |
Thứ năm, giảm phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh và tem AB
Cũng tương tự trong lĩnh vực trồng trọt, mức phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh và tem AB sẽ được chính thức giảm 20% kể từ ngày 12/06/2020.[12]
Sau đây sẽ là bảng phí sau khi giảm:
Mức phí quy định (đồng/lần cấp) | Mức phí sau khi giảm (đồng/lần cấp) | |||||
Lệ phí cấp hộ chiếu | Cấp mới | 200.000 | 160.000 | |||
Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 | 320.000 | ||||
Gia hạn hộ chiếu | 100.000 | 80.000 | ||||
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 | 80.000 | ||||
Lệ phí cấp giấy thông hành | ||||||
1 | Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Cămpuchia | 50.000 | 40.000 | |||
2 | Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc | 50.000 | 40.000 | |||
3 | Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc | 5.000 | 4.000 | |||
4 | Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam | 50.000 | 40.000 | |||
Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh | Cấp giấy phép xuất cảnh | 200.000 | 160.000 | |||
Cấp công hàm xin thị thực | 10.000 | 8.000 | ||||
Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC | Cấp lần đầu | 1.200.000 | 960.000 | |||
Cấp lại | 1.000.000 | 800.000 | ||||
Lệ phí cấp tem AB | 50.000 | 40.000 | ||||
Thứ sáu, giảm lệ phí cấp căn cước công dân
Theo quy định này, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ CCCD hay chuyển từ CMND 9 số, 12 số sang cấp thẻ CCCD. Từ ngày 22/06/2020 sẽ chỉ nộp lệ phí bằng 50% mức thu lệ phí theo quy định.[13]
Mức thu theo quy định[14] (đồng/thẻ) | Mức thu sau khi giảm (đồng/thẻ) | |
Chuyển từ CMND 9, 12 số sang cấp thẻ CCCD | 30.000 | 15.000 |
Đổi thẻ CCCD | 50.000 | 25.000 |
Cấp lại thẻ CCCD | 70.000 | 35.000 |
Ngoài ra, một nội dung đáng chú ý liên quan đến thẻ CCCD, đó là từ ngày 01/7/2020, bạn có thể cấp mới hộ chiếu ở bất cứ nơi nào trên lãnh thổ Việt Nam mà không cần phải ở nơi thường trú hay tạm trú như trước kia. Cụ thể là tại các Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi bạn thuận lợi đều có thể cấp hộ chiếu được.[15]
Thứ bảy, giảm mức thu trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy
Về mức thu trong lĩnh vực trên đều được giảm đến 50% so với mức phí thông thường.[16]
Bạn đọc có thể tham khảo mức phí theo quy định tại BIỂU-PHÍ-KIỂM-ĐỊNH-VÀ-THẨM-ĐỊNH-PTPCCC
Thứ tám, giảm mức thu phí thẩm định trong lĩnh vực an toàn vệ sinh, lao động
Mức nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động giảm đến 30% mức phí theo quy định. [17]
Sau đây bảng mức phí BIỂU-PHÍ-THU-PHÍ-ATVSLĐ
Lưu ý: Thời hạn áp dụng giảm các mức thu, phí và lệ phí trên đều có hiệu lực đến ngày 31/12/2020.
Trên đây là nội dung tư vấn về “Đến hết năm 2020 tiếp tục giảm các loại phí và lệ phí”
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, rất mong nhận được phản hồi và góp ý bổ sung.
Biên tập: Nguyễn Linh Chi
Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận
[1] Điều 1.1 Nghị định 70/2020
[2] Điều 7.5 Nghị định 140/2016
[3] có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg
[4] có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg
[5] Điều 4 Thông tư 259/2016
[6] Điều 1.1.a Thông tư 54/2020
[7] Điều 1.1 Thông tư 49/2020
[8] Thông tư 202/2016 và Thông tư 113/2017
[9] Điều 2.1 Thông tư 56/2020
[10] Tại biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp (Thông tư 207/2016/TT-BTC)
[11] Điều 1.1.a Thông tư 56/2020/TT-BTC
[12] Điều 1.1 và 3.1 Thông tư 57/2020
[13] Điều 3.1 Thông tư 61/2020
[14] Điều 4 Thông tư 59/2019
[15] Điều 15.3 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
[16] Điều 1.1 và 2.1 Thông tư 61/2020
[17] Điều 1.1 Thông tư 50/2020