Chính sách miễn giảm thuế cho người dân, doanh nghiệp do dịch Covid-19

Chính sách miễn giảm thuế cho người dân, doanh nghiệp do dịch Covid-19

Chính sách miễn giảm thuế cho người dân, doanh nghiệp do dịch Covid-19

 

Tình hình biến động dịch Covid kéo dài gần 2 năm, khiến hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp trì trệ, khó có khả năng phục hồi. Nhà nước cũng đã nhiều lần ban hành một số chính sách hỗ trợ người lao động cũng như doanh nghiệp để vượt qua giai đoạn khó khăn này. Mới đây nhất, Nhà nước bổ sung thêm chính sách miễn, giảm thuế năm 2021 hỗ trợ doanh nghiệp, người dân thông qua Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15. Cùng Luật Nghiệp Thành điểm qua một số chính sách nhé!

Nguồn: Internet

 

Phân loạiMức giảm/miễnThời gianĐối tượngCách áp dụng
Thuế TNDN[1]

 

30% số thuế TNDN phải nộpCả năm 2021-DN thành lập theo pháp luật Việt Nam;

-Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, thành viên hợp tác xã,..;

-Đơn vị sự nghiệp công lập;

-Các tổ chức khác thành lập theo pháp luật Việt Nam có hoạt động sản xuất kinh doanh.[2]

-Điều kiện áp dụng[3]

+ DN có doanh thu năm 2021 < năm 2019 và

+ Doanh thu < 200 tỷ đồng.

(Không áp dụng tiêu chí so sánh doanh thu năm 2019 đối với DN mới thành lập, sáp nhập, hợp nhất năm 2020, 2021).

-Doanh thu để tính thuế[4]: tổng toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, các hoạt động kinh doanh khác.

 

Document

 

Thuế GTGT[5]

 

30% mức thuế suất thuế GTGT01/11/2021 – 31/12/2021[6]

 

DN, tổ chức tính thuế GTGT theo pp khấu trừ– Áp dụng các mặt hàng, dịch vụ:

+ Dịch vụ vận tải (đường sắt, đường thủy, hàng không, đường bộ khác);

+ Dịch vụ lưu trú (khách sạn, nhà trọ,…);

+ Dịch vụ ăn uống (nhà hàng, quán ăn,…);

+ Dịch vụ du lịch (đại lý, tour, dịch vụ liên quan khác như quảng bá, tổ chức du lịch,…);

+ Dịch vụ và sản phẩm của dịch vụ liên quan đến nghệ thuật, truyền hình, phát sóng (âm nhạc, điện ảnh,…);

+ Dịch vụ tham quan (thư viện, bảo tàng,…);

+ Dịch vụ thể thao, vui chơi, giải trí (gym, khu vui chơi,…).

– Cách thực hiện[7]:

+ Đối với mục (i): Tại dòng thuế suất thuế GTGT sửa thành “mức thuế suất theo quy định (5% hoặc 10%) x 70%”

+ Đối với mục (ii): Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 30% mức tỷ lệ trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 30% mức tỷ lệ để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15”

30% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGTDN, tổ chức tính thuế GTGT theo pp trực tiếp
Miễn thuế GTGT[8]Quý 3 và quý 4 năm 2021Hộ, cá nhân kinh doanh-Điều kiện áp dụng:

Hoạt động sản xuất, kinh doanh cấp huyện chịu ảnh hưởng do dịch Covid 19 trong năm 2021.

(Không áp dụng hoạt động kinh doanh, cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm; sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số về giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số; quảng cáo số.

– Cách xác định số thuế được miễn[9]:

+ Trường hợp cơ quan thuế ra Thông báo nộp tiền: cơ quan thuế tự mình xác định số thuế cần nộp.

+ Trường hợp cá nhân, hộ kinh doanh tự nộp: số thuế phải nộp tương ứng với doanh thu hoặc giá trị hợp đồng thực tế phát sinh trong quý III, quý IV năm 2021.

Thuế TNCN[10]Miễn thuế TNCN
Tiền chậm nộp thuế[11]Miễn tiền chậm nộpPhát sinh năm 2020, 2021Doanh nghiệp, tổ chức

(Không áp dụng DN đã nộp tiền phạt.)

-Điều kiện áp dụng: Có các khoản nợ thuế, tiền thuê đất và tiền sử dụng đất.

– Thủ tục thực hiện[12]:

Bước 1: Điền  và gửi (bưu điện hoặc điện tử) đến cơ quan quản lý thuế doanh nghiệp của bạn.

Bước 2: Trong thời gian 15 ngày làm việc, cơ quan thuế sẽ phản hồi về việc chấp nhận hay không chấp nhận đề nghị miễn tiền phạt chậm nộp thuế.

Bước 3: Nhận quyết định miễn tiền chậm nộp thông qua phương thức điện tử (email,…) hoặc thông qua cổng thông tin điện tử ngành thuế

 

 

Bạn đọc tham khảo Một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, người lao động mùa dịch Covid

 

Trên đây là nội dung tư vấn về “Chính sách miễn giảm thuế cho người dân, doanh nghiệp do dịch Covid-19”

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

 

[1] Điều 1(1) Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15

[2] Điêu 1(1) Nghị định 92/2021/NĐ-CP

[3] Điêu 1(2) Nghị định 92/2021/NĐ-CP

[4] Điều 1(2)(b) Nghị định 92/2021/NĐ-CP

[5] Điều 1(3) Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15

[6] Điều 3(1) Nghị định 92/2021/NĐ-CP

[7] Điều 3(3) Nghị định 92/2021/NĐ-CP

[8] Điều 1(2) Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15

[9] Điều 2(3) Nghị định 92/2021/NĐ-CP

[10] Điều 1(2) Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15

[11] Điều 1(4) Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15

[12] Điều 4(4) Nghị định 92/2021/NĐ-CP

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ HỢP ĐỒNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG

Categories: Thuế

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*