Các vấn đề cần biết khi thuê nhà

Các vấn đề cần biết khi thuê nhà

Các vấn đề cần biết khi thuê nhà. Hiện nay, thì việc thuê nhà rất khá phổ biến và không còn xa lạ gì đối với mọi người dân Viêt Nam, điển hình ở những tầng lớp trung lưu lẫn bình dân, đặc biệt ở các thành phố lớn. Đa phần với nhiều người dân, đi thuê nhà là một quyết định thận trọng, hợp lý và đúng đắn nhằm đáp ứng nhu cầu của bản thân và gia đình là có nhà để ở, tá túc, mưu sinh, làm việc, học tập, không chỉ bởi họ chưa đủ khả năng tài chính mua nhà. Mà còn bởi vì để thuận tiện cho việc di chuyển, sinh hoạt làm việc, học tập, hay họ chưa đi đến quyết định cư trú dài hạn, hay chỉ khi thuê nhà, mới cho phép họ có điều kiện gửi nhiều tiền hơn về quê hương, đầu tư vào đất đai để sinh lợi…Các vấn đề cần biết khi thuê nhà bào gồm những vấn đề về mặt pháp lý và hợp đồng thuê nhà.

 

Các vấn đề cần biết khi thuê nhà

Lý do người dân quyết định đi thuê nhà có thể không giống nhau, song dù lý do nào đi chăng nữa, thì việc nắm rõ các quy định pháp luật về thuê nhà ở cũng rất quan trọng và thực sự cần thiết. Thấu hiểu nhu cầu đó, và nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người dân khi đi thuê nhà. Bài viết dưới đây xin được chia sẻ các vấn đề cần biết khi thuê nhà.

  1. Hợp đồng thuê nhà được lập theo nguyên tắc nào?
  • Đối với việc thuê nhà ở cần phải lập hợp đồng thuê.
  •  Và hợp đồng đó phải dựa trên nguyên tắc thỏa thuận giữa các bên, gồm bên đi thuê và chủ nhà.
  1. Có cần thiết phải lập hợp đồng thuê nhà và ra công chứng?
  • Việc lập hợp đồng thuê là điều thực sự cần thiết và quan trọng khi đi thuê nhà. Vì chỉ khi lập hợp đồng thì quyền lợi và nghĩa vụ của các bên mới được đảm bảo, đặc biệt là quyền lợi của người đi thuê trong suốt quá trình thuê nhà, hạn chế được mức thấp nhất các tranh chấp có thể phát sinh về sau hoặc trường hợp xấu khi một ngày nào đó, người đi thuê và chủ nhà xảy ra mâu thuẫn. Và bên cạnh đó cũng để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.[1]
  • Song với đó, hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản và có công chứng (không bắt buộc) tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng tại địa phương nơi có căn nhà cho thuê. Thực tế thì pháp luật hiện hành không yêu cầu hợp đồng thuê phải công chứng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.[2]
  • Tuy nhiên để hạn chế và tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình, người đi thuê nhà nên thỏa thuận với chủ nhà công chứng hợp đồng. Biểu hiện lợi ích của việc đi công chứng, là công chứng viên sẽ xác minh căn nhà đó có tranh chấp hay không, có đang trong thời hạn hợp đồng với người nào khác hay không. Mẫu hợp đồng cũng được ghi cụ thể, chi tiết và khách quan hơn hợp đồng tự soạn thảo
  1. Hợp đồng thuê nhà cần có những nội dung gì?
  • Nội dung của hợp đồng thuê nhà cần đề cập đến các vấn đề về thông tin nhân thân, liên hệ của các bên: họ tên, CMND/CCCD, địa chỉ, các mô tả đặc điểm của nhà ở, địa điểm và phương thức thanh toán, đặt biệt là các điều khoản về đặt cọc, các chi phí liên quan (nếu có), thời hạn cho thuê, quyền và nghĩa vụ, cam kết và chữ ký của các bên.
  • Tuy nhiên, trước khi đặt bút ký hợp đồng, người đi thuê nhà cần suy xét kỹ đến các điều kiện sinh hoạt, môi trường xung quanh căn nhà sắp dự định thuê và cần đọc đi đọc lại thật kỹ nội dung hợp đồng, những chi tiết nào chưa rõ thì nên hỏi những người có kinh nghiệm.. để đưa ra yêu cầu chỉnh sửa, thay đổi trước khi ký, tránh lập hợp đồng nhanh mà qua loa, tránh các sai sót và giảm thiểu được những rủi ro, bất lợi về sau khi phát sinh tranh chấp.
  1. Trong trường hợp nào, người đi thuê, bên cho thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng?
  • Trong thời gian thuê nhà, bên thuê được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi chủ nhà tăng giá không hợp lý, hay tăng giá mà không báo trước theo trong thỏa thuận giữa hai bên trong hợp đồng, không sửa chữa nhà ở khi bị hư hỏng, quyền sử dụng nhà ở bị xâm phạm do lợi ích của người thứ ba.[3] Người đi thuê nhà nên cần lưu ý, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà, cần báo trước với chủ nhà 01 tháng.
  • Bên cho thuê được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trường hợp các bên có thỏa thuận theo kỳ hạn, người đi thuê không trả tiền thuê trong liên tiếp 03 kỳ. Tương tự, với người đi thuê, chủ nhà đơn phương chấm dứt hợp đồng cũng phải báo trước cho người đi thuê trước 01 tháng.[4]
  • Ngoài ra, bên cho thuê nhà còn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và thu hồi nhà khi bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê. [5]
  1. Quyền lợi bên thuê nhà có bị ảnh hưởng khi chủ nhà chết, chủ nhà bán nhà cho người khác khi thời hạn hợp đồng thuê nhà vẫn còn?
  • Trường hợp bên cho thuê nhà chết mà thời hạn thuê vẫn còn thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục hợp đồng thuê nhà đã ký trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Còn trong trường hợp bên cho thuê không có người thừa kế, tài sản thuộc sở hữu của nhà nước, bên thuê vẫn được tiếp tục thuê nhà.
  • Bên cho thuê bán nhà (chuyển quyền sở hữu) nhà ở đang cho thuê cho người khác, mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng, chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. [6]
  1. Giá điện, nước được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?
  • Theo quy định pháp luật hiện hành thì giá bán lẻ điện sinh hoạt dao động từ 1.549 đồng/kWh – 2701 đồng/kWh, tùy vào lượng tiêu thụ điện.[7]
  • Giá nước tùy thuộc vào từng địa điểm, người thuê cũng cần phải nắm rõ để tránh bị chủ nhà cho thuê ép giá quá cao.
  • Để rõ hơn về giá điện, có thể tham khảo bài viết sau: “Mức chên lệch giữa điện hộ gia đình và giá điện doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ”.

Trên đây là nội dung chia sẻ của Luật Nghiệp Thành về các vấn đề cần biết khi đi thuê nhà.

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Document

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Nguyễn Minh Hoàng

Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận

[1] Điều 472 Bộ luật dân sự 2015.

[2] Điều 122.2 Luật Nhà ở 2014.

[3] Điều 477 Bộ luật dân sự 2015.

[4] Điều 481.2 Bộ luật dân sự 2015.

[5] Điều 132.2 đ Luật Nhà ở 2014.

[6]  Điều 133.1. và 133.2 Luật Nhà ở 2014.

[7] Quyết định 4495/QĐ-BCT Quy định về giá điện.

Document
Categories: Nhà Đất

Comments

    Write a Comment

    Your e-mail address will not be published.
    Required fields are marked*