Thủ tục giải thể chi nhánh công ty
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của một doanh nghiệp. Chi nhánh công ty có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của công ty. Khi việc duy trì hoạt động chi nhánh công ty là không cần thiết hoặc không hiệu quả thì có thể tiến hành thủ tục giải thể chi nhánh công ty. Việc thực hiện giải thể chi nhánh có nhiều phức tạp và nhiều điều cần lưu ý. Sau đây Luật Nghiệp Thành sẽ hướng dẫn bạn đọc thủ tục giải thể chi nhánh cho các loại hình công ty như sau:
1.Các bước thực hiện chung[1]
Bước 1: Làm thủ tục giải thể chi nhánh tại cơ quan thuế
Bước 2: Làm thủ tục tại phòng đăng ký kinh doanh
Sau khi hoàn thành các bước trên cần nộp hồ sơ giải thể chi nhánh tại phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh.
Bước 3: Nộp hồ sơ hủy dấu chi nhánh cho bên công an
Thủ tục hồ sơ trả con dấu chi nhánh công ty tại cơ quan công an (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có chi nhánh thành lập trước ngày 1/7/2015).
Hồ sơ bao gồm:
+ Công văn trả con dấu của chi nhánh cần giải thể.
+ Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (bản gốc).
Lưu ý: Tại bước 1 thực hiện thủ tục tại cơ quan thuế thì cần làm rõ vấn đề chi nhánh đang thực hiện giải thể là chi nhánh hạch toán theo hình thức phụ thuộc hay độc lập.
a, Chi nhánh hạch toán phụ thuộc được chia làm hai loại. Là chi nhánh hạch toán phụ thuộc cùng tỉnh và chi nhánh hạch toán phụ thuộc khác tỉnh với doanh nghiệp chủ quản.[2]
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc cùng tỉnh với doanh nghiệp chủ quản
– Không phải kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân tại nơi đặt trụ sở chi nhánh. Mà sẽ khai tập trung tại doanh nghiệp chủ quản.
– Không phải lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Không phải kê khai thuế giá tị gia tăng (nếu không kinh doanh lĩnh vực nhà hàng ăn uống).
– Có thể sử dụng con dấu.
– Có thể sử dụng hóa đơn riêng.
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc khác tỉnh với doanh nghiệp chủ quản
– Không phải kê khai thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi đặt trụ sở chi nhánh. Khai tập trung tại doanh nghiệp chủ quản.
– Có bộ máy kế toán thuộc bộ máy kế toán của công ty.
– Không phải lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Kê khai thuế giá trị gia tăng tại nơi đặt trụ sở chi nhánh.
– Kê khai và nộp lệ phí môn bài tại nơi đặt trụ sở chi nhánh.
– Có thể sử dụng con dấu, hóa đơn riêng.
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc khác tỉnh sẽ chuyển số liệu doanh thu, chi phí, chứng từ về doanh nghiệp chủ quản để kê khai thuế và báo cáo tài chính.
b, Chi nhánh hạch toán độc lập
– Có bộ máy kế toán riêng theo Luật Kế toán.
– Kê khai và nộp lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi nhánh hạch toán độc lập.
– Lập và nộp báo cáo tài chính tại cư quan thuế chủ quản của chi nhánh đó.
– Đăng ký sử dụng hóa đơn riêng
– Có con dấu riêng, mã số thuế riêng, tài khoản ngân hàng riêng.
Chi nhánh hạch toán độc lập cũng sẽ lập báo cáo và hạch toán giống như một công ty riêng rẽ. Doanh nghiệp chủ quản sẽ làm báo cáo tài chính hợp nhất.
Chi nhánh hạch toán độc lập vẫn chịu sự chi phối của doanh nghiệp chủ quản. Doanh nghiệp có thể thay đổi người đứng đầu chi nhánh mà không cần thông qua người đứng đầu chi nhánh.
Xem xét qua những quy định trên thì chi nhánh có thể thực hiện thủ tục chấm dứt mã số thuế, làm hồ sơ giải thể bên cơ quan thuế một cách dễ dàng hơn so với doanh nghiệp.
Xem thêm: Thủ tục giải thể công ty TNHH 2 TV trở lên
2.Thủ tục hồ sơ các loại hình cụ thể
Loại hình DN | Thủ tục hồ sơ đóng MST chi nhánh tại chi cục thuế quận, huyện. | Thủ tục hồ sơ nộp phòng kinh doanh – SKHĐT | Lưu ý | Thời gian xử lý |
Công ty TNHH hai thành viên trở lên | + Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh (Mẫu phụ lục II-22, Thông tư 01/2021-TTBKHĐT) + Biên bản họp hội đồng thành viên + Quyết định của hội đồng thành viên về việc giải thể chi nhánh công ty TNHH 2 thành viên. + Công văn về việc đóng mã số thuế chi nhánh + Văn bản xác nhận không nợ thuế. + Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh.
| a. Thông báo về việc giải thể chi nhánh công ty TNHH 2 thành viên (Mẫu phụ lục II-22, Thông tư 01/2021-TTBKHĐT) b. Quyết định hội đồng thành viên về việc giải thể chi nhánh công ty TNHH hai thành viên c. c. Biên bản họp HĐTV
| + Người đại diện theo pháp luật của công ty và giám đốc chi nhánh bị giải thể liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chi nhánh. + Công ty có chi nhánh bị giải thể phải chịu tránh nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán những khoản nợ theo quy định của pháp luật. | Sau 5 – 10 ngày làm việc |
Công ty TNHH MTV | + Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh (Mẫu phụ lục II-22, Thông tư 01/2021-TTBKHĐT) + Quyết định giải thể chi nhánh công ty TNHH MTV của Chủ sở hữu công ty về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh + Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh
| a. Thông báo về việc giải thể chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên (Mẫu phụ lục II-22, Thông tư 01/2021-TTBKHĐT) b. Quyết định của Chủ sở hữu công ty về việc giải thể chi nhánh công ty | + Người đại diện theo pháp luật của công ty và giám đốc chi nhánh bị giải thể liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chi nhánh. + Công ty có chi nhánh bị giải thể phải chịu tránh nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán những khoản nợ theo quy định của pháp luật. | Sau 5 – 10 ngày làm việc |
Doanh nghiệp tư nhân | + Thông báo của chủ doanh nghiệp (Mẫu phụ lục II-22, Thông tư 01/2021-TTBKHĐT) + Quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc giải thể chi nhánh doanh nghiệp tư nhân.
| – Thông báo về việc giải thể chi nhánh doanh nghiệp tư nhân (Mẫu phụ lục II-22, Thông tư 01/2021-TTBKHĐT) – Quyết định của chủ doanh nghiệp về việc giải thể chi nhánh doanh nghiệp tư nhân; – Doanh nghiệp tư nhân tiến hành việc đăng bố cáo giải thể chi nhánh trên cổng thông tin đăng ký quốc gia. | + Người đại diện theo pháp luật của công ty và giám đốc chi nhánh bị giải thể liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chi nhánh. + Công ty có chi nhánh bị giải thể phải chịu tránh nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán những khoản nợ theo quy định của pháp luật. | Sau 5 – 10 ngày làm việc |
Công ty cổ phần | + Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh (Mẫu phụ lục II-22, Thông tư 01/2021-TTBKHĐT) + Công văn đề nghị được quyết toán thuế và đóng mã số thuế. + Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh + Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh
| a. Thông báo về việc giải thể chi nhánh công ty cổ phần (Mẫu phụ lục II-22, Thông tư 01/2021-TTBKHĐT) b. Biên bản họp hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc giải thể chi nhánh công ty c. Quyết định hội đồng quản trị về việc giải thể chi nhánh công ty. | + Người đại diện theo pháp luật của công ty và giám đốc chi nhánh bị giải thể liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chi nhánh. + Công ty có chi nhánh bị giải thể phải chịu tránh nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán những khoản nợ theo quy định của pháp luật. | Sau 5 – 10 ngày làm việc |
Lưu ý: khi thực hiện nộp hồ sơ tại các cơ quan nhà nước nếu bạn không phải là người có thẩm quyền nộp thì bạn phải có thêm “Giấy ủy quyền”.
3.Nhận kết quả
Sau khi hoàn thành hồ sơ và nộp tại các cơ quan thuế và phòng đăng ký kinh doanh theo hình thức trực tiếp hoặc qua cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ thấy Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ chuyển tình trạng pháp lý của chi nhánh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh. Sau khi thực hiện các bước trên thì chi nhánh công ty sẽ được chính thức giải thể.
Xem thêm: Những lưu ý khi nộp hồ sơ giải thể
Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục giải thể chi nhánh công ty”.
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, chia sẻ, góp ý bổ sung.
Biên tập: Hoàng Thị Loan
Cập nhật bổ sung ngày 06/05/2021
Người bổ sung: Hoàng Thị Loan
Luật sư hướng dẫn: Luật sư Thuận
[1] Điều 72 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
[2] Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC
test comment