Thủ tục gia hạn GCN Đăng ký nhãn hiệu
Bảo vệ thương hiệu không chỉ về danh tiếng, mà còn đảm bảo quyền lợi tối đa về quyền sở hữu các quyền liên quan như về giao dịch thương mại, quyền sử dụng hợp pháp tên thương hiệu,… Vì vậy, đăng ký nhãn hiệu là một trong những thủ tục cần thiết khi các doanh nghiệp lên thương trường. Hơn vậy, tên nhãn hiệu có thể hết hạn sau một thời gian hoạt động sử dụng, vậy làm thế nào để gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (GCN DKNH), cùng Luật Nghiệp Thành tìm hiểu bạn nhé!
Khi nào thì hết hạn GCN DKNH?
Hiện nay, theo pháp luật về sở hữu trí tuệ, thời gian GCN DKNH chỉ có hiệu lực 10 năm kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên, lại có thể gia hạn nhiều lần, mỗi lần liên tiếp 10 năm.[1]
Thời gian gia hạn được pháp luật cho phép là 6 tháng trước và sau khi GCN DKNH hết hiệu lực (Ngày hết hạn).[2]
Thủ tục gia hạn GCN DKNH
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ[3]
– Tờ khai yêu cầu gia hạn Mẫu 02 – GHDTVB [4]
– Bản gốc GCN DKNH (Trường hợp muốn ghi nhận gia hạn vào bản gốc);
– Giấy ủy quyền (nếu có);
– Chứng từ nộp phí, lệ phí (Trường hợp nộp qua bưu chính hoặc tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ thì cần bản sao);
Bước 2: Nộp hồ sơ tại VPĐD của Cục tại TP. HCM hoặc Đà Nẵng hoặc nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ Hà Nội.
Bước 3: Chờ xử lý hồ sơ
Thời gian xử lý là 1 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí khi thực hiện thủ tục gia hạn GCN DKNH
STT | Nội dung | Đơn giá |
1 | Lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ[5] | 100.000đ |
2 | Phí thẩm định yêu cầu gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ[6] | 160.000đ |
3 | Phí công bố thông tin về sở hữu công nghiệp[7] | 120.000đ |
4 | Phí đăng bạ thông tin về sở hữu công nghiệp[8] | 120.000đ |
5 | Phí sử dụng văn bằng bảo hộ[9] | 700.000đ |
Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục gia hạn GCN Đăng ký nhãn hiệu”
Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.
Biên tập: Lê Kim Bảo Ngọc
Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi
Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận
[1] Điều 93.6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019
[2] Điều 1.19(d) Thông tư 16/2016/TT-BKHCN
[3] Điều 1.19(d) Thông tư 16/2016/TT-BKHCN
[4] Phụ lục C Thông tư 16/2016/TT-BKHCN
[5] Điểm 3.1 mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp Thông tư 236/2016/TT-BTC
[6] Điểm 1.6 mục B Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp Thông tư 236/2016/TT-BTC
[7] Điểm 4.1 mục B Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp Thông tư 236/2016/TT-BTC
[8] Điểm 4.2 mục B Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp Thông tư 236/2016/TT-BTC
[9] Điểm 5.1 mục B Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp Thông tư 236/2016/TT-BTC