Thủ tục cấp mới thẻ căn cước công dân

Thủ tục cấp mới thẻ căn cước công dân
Thẻ căn cước công dân

Thẻ căn cước công dân

Theo quy định của Luật Căn cước công dân năm 2014, điều kiện để được cấp thẻ căn cước công dân là công dân phải đủ 14 tuổi và đã đăng ký thường trú[1].

  1. Hồ sơ cấp thẻ căn cước công dân[2]:
  • Tờ khai căn cước công dân;
  • Các giấy tờ hợp pháp liên quan đến thông tin trong Tờ khai căn cước công dân (trong trường hợp người xin cấp thẻ chưa có thông tin hoặc thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật);
  • Sổ hộ khẩu (trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành); và
  • Bản gốc giấy CMND (trong trường hợp bạn muốn chuyển từ giấy CMND còn thời hạn sang Thẻ căn cước công dân).

Nộp hồ sơ tại những cơ quan mà bạn thấy thuận tiện cho mình nhất[3]:

  • Cơ quan quản lý CCCD Bộ Công an;
  • Cơ quan quản lý CCCD Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Cơ quan quản lý CCCD Công an quận hoặc huyện hoặc thị xã thành phố trực thuộc tỉnh.
  1. Xử lý giấy CMND nếu có

Trường hợp công dân chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân. Sau đó cấp Giấy xác nhận số CMND[4].

Đối với giấy CMND 9 số:

  • Trường hợp giấy CMND còn rõ nét (ảnh, số CMND và chữ) thì bạn sẽ nhận lại giấy CMND này sau khi cán bộ tiếp nhận hồ sơ cắt góc phía trên bên phải mặt trước của giấy CMND. Và cấp Giấy xác nhận số CMND cho bạn.
  • Trường hợp giấy CMND bị hỏng không rõ nét (ảnh hoặc số trên CMND và chữ) thì giấy CMND của bạn sẽ bị thu và hủy. Sau đó, bạn sẽ được cấp giấy xác nhận số CMND.

Đối với giấy CMND 12 số:

Bạn sẽ được trả lại giấy CMND sau khi cán bộ tiếp nhận hồ sơ cắt góc phía trên bên phải măt trước của giấy CMND.

Document

Trường hợp bị mất giấy CMND 9 số:

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ cấp giấy xác nhận số CMND cho bạn.

Giấy xác nhận số CMND

Giấy xác nhận số CMND

Trên đây là chia sẻ của Luật Nghiệp Thành về cách thức để bạn có thể tự mình thực hiện thủ tục cấp mới thẻ căn cước công dân.

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Nguồn bài viết: Tổng hợp.

[1] Điều 19 Luật căn cước công dân năm 2014

[2] Điều 12 Thông tư 07/2016/TT-BCA

[3] Điều 26 Luật căn cước công dân năm 2014

[4] Điều 15 Thông tư 07/2016/TT-BCA

 

 

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ HỢP ĐỒNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG

Categories: Cá Nhân

Comments

    Write a Comment

    Your e-mail address will not be published.
    Required fields are marked*