Thủ tục cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân

Thủ tục cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân

Thủ tục cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận (GXN) tình trạng hôn nhân đóng vai trò rất quan trọng và là một trong những giấy tờ cần thiết khi bạn chuẩn bị đăng ký kết hôn, nhập hộ khẩu, mua nhà ở, hoặc mua bán những tài sản khác,… Vậy làm thế nào để có thể nhận GXN tình trạng hôn nhân. Hôm nay Luật Nghiệp Thành hướng dẫn bạn thủ tục cấp GXN hôn nhân nhé!

Nguồn ảnh: Internet

1.Nơi tiếp nhận hồ sơ cấp GXN tình trạng hôn nhân[1]

– Đối với công dân Việt Nam đang ở Việt Nam: UBND cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu.

– Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài nhưng có yêu cầu trong thời gian ở Việt Nam: UBND cấp xã nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh.

– Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác trong thời gian ở nước ngoài: Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam ở nước mà người đó cư trú.

2.Thủ tục đăng ký cấp GXN tình trạng hôn nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ[2]

Tên giấy tờMẫu đơn/ tờ khaiSố lượng
– Tờ khaiMẫu Tờ KhaiBản chính: 1

Bản sao: 0

– Trường hợp người yêu cầu cấp GXN tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết.– Bản án hoặc quyết định ly hôn (nếu đã ly hôn).

– Giấy chứng tử của vợ/chồng (nếu vợ/chồng đã chết).

Bản chính: 1

Document

Bản sao: 0

– Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài. Trích lục ghi chú ly hôn.Bản chính: 0

Bản sao: 1

– Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại GXN tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phảiNộp lại GXN tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.Bản chính: 1

Bản sao: 0

– Trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.Văn bản ủy quyền được chứng thực.Bản chính: 1

Bản sao: 0

Lưu ý: Khi đi cầm theo CMND/CCCD, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác và giấy tờ chứng minh chỗ ở (trường hợp muốn đăng ký cấp GXN tình trạng hôn nhân để kết hôn).

Bước 2[3]: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi cư trú.

Bước 3[4]: Trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ hợp pháp, công chức đã tiếp nhận hồ sơ trình Chủ tịch UBND ký cấp 01 bản GXN tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.

Lưu ý: Trong trường hợp hồ sơ thiếu giấy tờ, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ yêu cầu bạn bổ sung giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của mình. Thời gian xác minh tối đa là 20 ngày.

Như vậy, thời gian giải quyết việc cấp GXN tình trạng hôn nhân là 3 ngày, trong trường hợp cần xác minh thêm thì 23 ngày.

3.Một số lưu ý về GXN tình trạng hôn nhân

– GXN tình trạng hôn nhân có giá trị là 6 tháng kể từ ngày cấp[5];

– GXN tình trạng hôn nhân có các mục đích sử dụng:

+ Sử dụng để kết hôn;

+ Mua bán tài sản;

+ Nhận nuôi con;…

– GXN tình trạng hôn nhân sẽ ghi đúng mục đích sử dụng GXN và cấp đúng số bản cần thiết để sử dụng vào mục đích yêu cầu.

– GXN tình trạng hôn nhân sẽ không được cấp trong trường hợp đăng ký kết hôn đồng giới tại Việt Nam.[6]

Bạn đọc tham khảo Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân”

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Lê Kim Bảo Ngọc

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

 

[1] Điều 21 Nghị định 123/2015 NĐ-CP

[2] Điều 22 Nghị định 123/2015 NĐ-CP

[3] Điều 21(1) Nghị định 123/2015 NĐ-CP

[4] Điều 22(3) Nghị định 123/2015 NĐ-CP

[5] Điều 23 Nghị định 123/2015 NĐ-CP

[6] Điều 12(5) Thông tư 04/2020 NĐ-CP

Document
Categories: Cá Nhân

About Author

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*