Thời gian nghỉ việc hưởng thai sản khi mang thai hộ

Thời gian nghỉ việc hưởng thai sản khi mang thai hộ

Thời gian nghỉ việc hưởng thai sản khi mang thai hộ

Hiện Pháp luật Việt Nam chỉ cho phép mang thai hộ vì mục đích nhân đạo, cấm hành vi mang thai hộ vì mục đích thương mại[1]. Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là khi người phụ nữ đó tự nguyện, mà không hưởng lợi về kinh tế hoặc các lợi ích khác. Theo đó, mang thai hộ được thực hiện cho cặp vợ chồng khi người vợ không thể sinh con mặc dù đã áp dụng các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.[2]

Với người mang thai hộ cũng có những điều kiện nhất định như là người thân thích, đã từng sinh con, chỉ được mang thai hộ 01 lần, ở độ tuổi phù hợp, được sự đồng ý của người chồng, đã được tư vấn cụ thể về y tế, pháp lý, tâm lý.[3]

1. Điều kiện hưởng được hưởng chế độ thai sản:[4]

Điều kiện hưởng

Lao động nữ mang thai hộ

Lao động nữ nhờ mang thai hộ

– Phải Đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng liền kề trước khi nhận con khi nhờ mang thai hộ
– Đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định bác sĩ:

Phải đóng BHXH bắt buộc từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng liền kề trước khi sinh con

 2. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản

Trong quá trình sinh nở, người mang thai hộ và cả người nhờ mang thai hộ cũng sẽ được hưởng chế độ thai sản. Cụ thể, hai đối tượng này sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

Với lao động nữ mang thai hộ,[5]

Chế độ thai sản

Lao động nữ mang thai hộ

Document

a. Khám thai[6]

– Tối đa 05 lần

Mỗi lần không quá 02 ngày

Thời gian nghỉ việc được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần

 

b. Khi sảy thai, phá thai hoặc có thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung

– Nếu thai dưới 05 tuần tuổi: 10 ngày

– Nếu thai từ đủ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi: 20 ngày

– Nếu thai từ đủ 13 tuần tuổi đến dưới 22 tuần tuổi: 40 ngày

– Nếu thai từ đủ 22 tuần tuổi trở lên: 50 ngày

Người chồng và lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như lao động nữ sinh con nếu đáp ứng các điều kiện đóng BHXH bắt buộc tại mục 1[7]

Thời gian nghỉ việc tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần

c. Sinh con

 

Có đủ điều kiện tại mục 1 được:

– Nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đến thời điểm giao đứa trẻ cho bên nhờ mang thai hộ nhưng không quá 06 tháng

* Nếu từ ngày sinh đến lúc giao đứa trẻ hoặc đứa trẻ chết mà chưa đủ 60 ngày thì vẫn được hưởng chế độ thai sản đủ 60 ngày

–  Được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe nếu trong khoảng 30 ngày đầu kể từ ngày hết thời hạn nghỉ tại mục 2.b) và mục c)
–  Người chồng có tham gia BHXH bắt buộc được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con, tham khảo tại bài viết “Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con

Thời gian nghỉ việc tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần

 

Với lao động nữ nhờ mang thai hộ,[8]

Chế độ thai sản – Lao động nữ nhờ mang thai hộ

–     Được nghỉ việc từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

–     Nếu sinh đôi thì được nghỉ thêm 01 tháng cho mỗi con – tính từ con thứ hai trở đi.

Trường hợp chết hoặc được xác nhận không đủ sức khỏe chăm sóc con khi con chưa đủ 06 tháng tuổi–     Người hưởng chế độ thai sản: Là người chồng hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng để chăm sóc con với thời gian còn lại của lao động nữ nhờ mang thai hộ

 

* Nếu không nghỉ việc thì sẽ được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định và tiền lương khi đi làm.

 

Trên đây là nội dung tư vấn về “Thời gian nghỉ việc hưởng thai sản khi mang thai hộ”

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Nguyễn Linh Chi

Người duyệt: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 5.2.(g) Luật Hôn nhân gia đình 2014

[2] Điều 3.22, 23 Luật Hôn nhân và gia đình 2014

[3] Điều 95.3 Luật Hôn nhân và gia đinh 2014

[4] Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024

[5] Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2024

[6] Điều 51 Luật Bảo hiểm xã hội 2024

[7] Điều 52.2, Điều 50. 2, 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2024

[8] Điều 55.1 Luật Bảo hiểm xã hội 2024

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ HỢP ĐỒNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG

Categories: Lao động

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*