Thay đổi khung giá vận chuyển hành khách hạng phổ thông
Đường hàng không là một trong những phương thức di chuyển được nhiều người quan tâm và lựa chọn bởi sự thuận tiện và tiết kiệm nhiều thời gian. Nhằm bảo vệ quyền lợi của hành khách và đảm bảo sự công bằng giữa các hãng hàng không đang khai thác các chặng bay nội địa tại Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa. Thông qua bài viết dưới đây, cùng Luật Nghiệp Thành tìm hiểu về khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông trên đường bay nội địa nhé.
Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản
Bắt đầu từ ngày 01 tháng 3 năm 2024 thì khung giá dịch vụ sẽ tăng hơn so với trước. Cụ thể mức giá tối đa đối với từng khoảng cách đường bay thì sẽ có mức tăng khác nhau. Chúng ta cùng xem ở bảng bên dưới:
Nhóm | Khoảng cách đường bay | Mức tối đa (đồng/vé một chuyển) (áp dụng từ ngày 01/07/2019) [1] | Mức tối đa (đồng/vé một chuyển) (áp dụng từ ngày 01/03/2024)[2] |
I | Dưới 500 km | ||
1 | Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội | 1.600.000 | 1.600.000 |
2 | Nhóm đường bay dưới 500 km | 1.700.000 | 1.700.000 |
II | Từ 500 km đến dưới 850 km | 2.200.000 | 2.250.000 |
II | Từ 850 km đến dưới 1000 km | 2.790.000 | 2.890.000 |
IV | Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km | 3.200.000 | 3.400.000 |
V | Từ 1.280 km trở lên | 3.750.000 | 4.000.000 |
Thông qua bảng trên có thể thấy, khung giá vận chuyển hành khách hạng phổ thông tăng đối với đường bay có khoảng cách từ 500 km trở lên, mức tăng từ 50.000 đồng đến 250.000 đồng.
Mức tối đa trên bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay. Tuy nhiên, mức giá đó không bao gồm các khoản sau[3]:
+ Thuế giá trị gia tăng;
+ Các khoản thu hộ doanh nghiệp: giá phục vụ hành khách, giá bảo đảm an ninh hành khách, hành lý;
+ Khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm. (dịch vụ ăn uống, gửi hàng hóa,…)
Trên thực tế khi mua vé máy bay thì khách hàng phải trả các chi phí là
Giá vé máy bay phải trả = Gía vé máy bay chưa bao gồm thuế + Thuế GTGT + Lệ phí sân bay + Phí quản trị + Phí dịch vụ thanh toán vé
Ví dụ : Ông A mua một vé máy bay từ Tp. Hồ Chí Minh tới Đồng Hới với giá là 1.454.000 đồng hãng VietnamAirline vào tháng 5/2024. Trong đó, giá vé là 909.000 đồng, thuế và phí là 635.000 đồng bao gồm thuế GTGT là 66.000 đồng, phí soi an ninh 20.000 đồng, phí dịch vụ hành khách 99.000 đồng, phụ thu quản trị hệ thống 450.000 đồng. Tùy theo mỗi đợt đặt vé mà có chương trình giảm giá hoặc không.
Lưu ý: Tùy theo khả năng cung cấp dịch vụ của hãng hàng không và nhu cầu thị trường thì giá dịch vụ đối với các dịch vụ tăng thêm do các hãng hàng không quyết định. Đây là nguyên nhân của việc cùng một chuyển bay nhưng tại mỗi thời điểm khác nhau dịch vụ có thể có giá cao hoặc thấp hơn. Tuy nhiên, đối với các dịch vụ tăng thêm do hãng hàng không cung cấp bao gồm dịch vụ mặt đất hoặc dịch vụ trên không khách hàng có thể lựa chọn sử dụng hoặc không.
Trên đây là nội dung tư vấn về “Thay đổi khung giá vận chuyển hành khách hạng phổ thông”
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.
Biên tập: Trần Thị Ngân
Người kiểm tra nội dung: Nguyễn Linh Chi
Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận
[1] Điều 4.1 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT
[2] Điều 1 Thông tư 34/2023/TT-BGTVT
[3] Điều 4.2 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT