Thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động đối với người nước ngoài

Thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động đối với người nước ngoài

Thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động đối với người nước ngoài

Theo pháp luật Việt Nam thì để làm việc hợp pháp lâu dài tại Việt Nam, hầu hết người nước ngoài đều phải có giấy phép lao động hợp lệ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, người nước ngoài sẽ được miễn giấy phép lao động. Bài viết sau đây Luật Nghiệp Thành sẽ hướng dẫn quý bạn đọc cụ thể, chi tiết về thủ tục này.

1. Đối tượng người nước ngoài được miễn giấy phép lao động[1]

Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động trong một số trường hợp sau:

– Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

– Là Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

– Có hoạt động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi các ngành: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. Chỉ được áp dụng nếu thỏa mãn đủ 04 điều kiện sau đây:

+ Người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài.

+ Doanh nghiệp đó đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam.

+ Di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam.

+ Người lao động đã được doanh nghiệp tuyển dụng ít nhất 12 tháng liên tục.

– Người lao động là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– Người nước ngoài lao động tại Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện các công việc sau:

+ Chào bán dịch vụ.

Document

+ Xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

– Người lao động là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

– Các trường hợp khác theo quy định Chính phủ, theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Trình tự, thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động[2]

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất có thể cho người lao động nước ngoài, pháp luật Việt Nam có những trường hợp ngoại lệ không phải làm thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động mà chỉ cần báo cáo với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, cụ thể là các trường hợp sau[3]:

– Người lao động vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

– Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

– Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

– Là Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

– Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

Mặc khác, người nước ngoài lao động tại Việt Nam nằm trong các trường hợp được miễn cấp giấy phép lao động, điều này không đồng nghĩa với việc không phải thông báo đến cơ quan quản lý lao động. Mà người lao động vẫn phải làm thủ tục đề nghị xác nhận miễn giấy phép lao động theo quy định.

Hồ sơ gồm:

– Giấy đề nghị xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động – Mẫu số 09

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn của người lao động.

– Giấy chứng nhận hoặc Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế của nước ngoài hoặc Việt Nam cấp trong vòng 12 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu này.

– Các giấy tờ để chứng minh người lao động thuộc diện được miễn cấp giấy phép lao động.

Lưu ý: ba loại tài liệu cuối phải nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu do nước ngoài cấp thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực.

Thủ tục thực hiện:

– Doanh nghiệp tiếp nhận người lao động nộp hồ sơ đề nghị xác nhận tại sở Lao động, Thương binh và Xã hội trước thời điểm dự kiến làm việc.

– Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận có văn bản xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động (gọi tắt là Văn bản xác nhận)

– Thời hạn của Văn bản xác nhận tối đa không quá 02 năm.

 

Bạn đọc tham khảo: Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bạn đọc tham khảo: Thủ tục cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam

 

Trên đây là nội dung tư vấn về “Thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động đối với người nước ngoài”.

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Bùi Thị Như

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 154 Bộ luật Lao động 2019

[2] Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

[3] Điều 8.2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
Categories: Lao động

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*