Hàng hóa phải thực hiện kê khai giá
Việc kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là hàng hóa) không chỉ là một yêu cầu pháp lý mà còn là một biện pháp quan trọng trong việc kiểm soát thị trường và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Đối với các doanh nghiệp, việc thực hiện kê khai giá một cách minh bạch và chính xác giúp duy trì sự công bằng và minh bạch trong kinh doanh, đồng thời tạo niềm tin và sự an tâm cho khách hàng. Ngoài ra, việc này còn giúp cơ quan quản lý nhà nước nắm bắt kịp thời những biến động giá cả trên thị trường, từ đó có những biện pháp điều chỉnh phù hợp nhằm ổn định kinh tế và bảo vệ lợi ích chung của xã hội. Trong bài viết này, Luật Nghiệp Thành sẽ giúp bạn đọc có thêm thông tin về những loại hàng hóa phải thực hiện kê khai giá.
1. Kê khai giá là gì?
Kê khai giá là quá trình mà các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa thuộc diện phải kê khai giá theo quy định của pháp luật. Trong quá trình này, DN phải thông báo mức giá họ định áp dụng hoặc mức giá đã được điều chỉnh cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc này nhằm giúp cơ quan nhà nước tổng hợp, phân tích và dự báo tình hình giá cả trên thị trường[1].
2. Hàng hóa phải thực hiện kê khai giá bao gồm[2]:
STT | Hàng hóa |
1 | Thuộc danh mục bình ổn giá |
2 | Do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các DN định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng. |
3 | Do DN quyết định theo giá tham chiếu |
4 | Thiết yếu khác do Chính phủ quy định |
Cụ thể, danh mục hàng hóa phải thực hiện kê khai giá như sau[3]:
STT | Tên hàng hóa |
A | Hàng hóa, DV thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước |
I | Hàng hóa, DV thuộc danh mục hàng hóa, DV bình ổn giá |
1 | Xăng, dầu thành phẩm |
2 | Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) |
3 | Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi |
4 | Thóc tẻ, gạo tẻ |
5 | Phân đạm; phân DAP; phân NPK |
6 | Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản |
7 | Vắc – xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm |
8 | Thuốc bảo vệ thực vật |
9 | Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
II | Hàng hóa, DV do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng |
III | Hàng hóa, DV do doanh nghiệp quyết định theo giá tham chiếu |
IV | Hàng hóa, DV thiết yếu khác do Chính phủ ban hành |
1 | Xi măng |
2 | Nhà ở, nhà chung cư |
3 | Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê) |
4 | Thép xây dựng |
5 | Than |
6 | Etanol nhiên liệu không biến tính |
7 | Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG) |
8 | Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản |
9 | Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện |
10 | Muối ăn |
11 | DV tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, DV do Nhà nước định giá |
12 | DV vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm |
13 | DV vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ |
14 | Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi |
15 | Thiết bị y tế |
16 | DV khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước |
17 | DV khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
18 | DV viễn thông |
B | Hàng hóa, DV đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương (áp dụng linh hoạt nếu cần thiết): Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ yêu cầu, mục tiêu quản lý, tình hình thực tế tại địa phương để lựa chọn tiếp nhận kê khai giá trong số danh mục những hàng hóa DV sau: |
1 | DV lưu trú |
2 | DV trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
3 | DV tham quan tại khu du lịch trên địa bàn |
4 | DV vận tải hành khách bằng taxi |
5 | DV vận tải hành khách tham quan du lịch |
6 | DV vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa – đường biển |
7 | Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước) |
8 | Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp |
9 | DV chủ yếu tại chợ ngoài DV do Nhà nước định giá |
10 | DV kinh doanh nước khoáng nóng |
Lưu ý:
– Danh mục hàng hóa, dịch vụ nêu trên phải thực hiện kê khai giá bắt đầu từ ngày 10/7/2024.
– DN kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể bị phạt tiền lên đến 50 triệu đồng[4].
Trên đây là nội dung tư vấn về “Hàng hóa phải thực hiện kê khai giá”.
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.
Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.
Biên tập: Phạm Thị Tuyết Như
Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi
Luật sư kiểm duyệt: Luật sư Thuận
[1] Điều 4.14 Luật Giá 2023
[2] Điều 28.2 Luật Giá 2023; Điều 14 Nghị định 85/2024/NĐ-CP
[3] Nghị định 85/2024/NĐ-CP
[4] Điều 3.4, Điều 12.7 Nghị định 87/2024/NĐ-CP