Cập nhật kiến thức kế toán hằng năm

Cập nhật kiến thức kế toán hằng năm

Kế toán là người nắm vai trò quan trọng trong việc quản lý và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ liên quan đến tài chính của cá nhân, doanh nghiệp hoặc một tổ chức. Bởi lẽ kiến thức và thông tin luôn thay đổi để phù hợp với sự phát triển của xã hội, vì vậy một kế toán cũng phải thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất để có thể vận dụng vào các nghiệp vụ trong thực tế. Thông qua bài viết dưới đây cùng Luật Nghiệp Thành tìm hiểu các quy định mới nhất về cập nhật kiến thức kế toán hằng năm nhé.

Đối tượng cập nhật kiến thức [1]

+ Kế toán viên hành nghề;

+ Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Lưu ý: Đối với người mới được cấp chứng chỉ kế toán hoặc kiểm toán viên được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán mà không cần cập nhật kiến thức đến hết ngày 31/12 của năm sau năm được cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, để đảm bảo điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán trong năm tiếp theo năm liền sau năm được cấp chứng chỉ thì người hành nghề từ ngày 16/8 của năm được cấp chứng chỉ đến 15/8 của năm liền sau năm được cấp chứng chỉ phải có đủ giờ cập nhật kiến thức.

Ví dụ: Chị C được cấp chứng chỉ kế toán vào tháng 5/2024 thì chị C sẽ được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đến ngày 31/12/2025 mà không bắt buộc phải có đủ giờ cập nhật kiến thức. Tuy nhiên, để đảm bảo điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán từ ngày 01/01/2026 đến 31/12/2026 thì người hành nghề phải có đủ giờ cập nhật kiến thức trong khoảng thời gian từ ngày 16/8/2024 đến 15/8/2025.

Thời gian cập nhật kiến thức [2]

+ Tối thiểu 40 giờ trong năm trước liền kề năm đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, trong đó tối thiểu 20 giờ cập nhật kiến thức quy định về kế toán, thuế của Việt Nam, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, kinh nghiệm thực hành kế toán,..

+ Số giờ cập nhật kiến thức hàng năm của kế toán viên được cộng dồn từ ngày 16/8 của năm trước đến ngày 15/8 của năm sau.

Lưu ý: Hiện nay với quy định mới thì quy định người không hành nghề dịch vụ kế toán trong thời gian từ 24 tháng liên tục trở lên khi đăng kí hành nghề phải có 80 giờ cập nhật kiến thức trong 2 năm liền trước năm hành nghề đã được bãi bỏ.

Nội dung kiến thức cần cập nhật[3]

Document

+ Quy định về kế toán, thuế của Việt Nam;

+ Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp về kế toán;

+ Kinh nghiệm thực hành kế toán;

+ Chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế;

+ Các quy định liên quan về kinh tế, tài chính, kiểm toán;

+ Kỹ năng quản lý;

+ Chuẩn mực kiểm toán quốc tế;

+ Các kiến thức và thông tin khác liên quan đến nghề nghiệp.

Ngày nay, với xu hướng hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kinh tế nên trong quy định mới đòi hỏi kế toán phải cập nhật thêm những kiến thức mang tính quốc tế, điều này góp phần vào việc phát triển, mở rộng thị trường một cách thuận lợi và hiệu quả hơn.

Hoãn giờ cập nhật kiến thức đối với kế toán viên hành nghề[4]

Nếu kế toán viên hành nghề không có đủ 40 giờ cập nhật kiến thức vì lý do thai sản, tai nạn, ốm đau kéo dài trên 02 tháng hoặc ốm đau đột xuất vào thời gian tổ chức lớp học cập nhật kiến thức, kế toán viên sẽ được hoãn giờ cập nhật kiến thức trong năm nếu đáp ứng các điều kiện sau:

+ Đã cập nhật kiến thức ít nhất 20 giờ;

+ Nộp đơn xin hoãn cập nhật kiến thức cho Cục quản lý, giám sát Kế toán, Kiểm toán – Bộ tài chính chậm nhất là ngày 30 tháng 9 hằng năm[5];

Lưu ý: Theo quy định từ năm 2016 đến nay nộp đơn xin hoãn chậm nhất là ngày 31/8 hằng năm. Tuy nhiên, theo quy định mới thì từ ngày 1/7/2024 việc nộp đơn xin hoãn cập nhật kiến thức sẽ được nộp chậm nhất vào 30/9 hằng năm.

+ Có tài liệu chứng minh cho những lý do nêu trên. Ví dụ: đối với trường hợp bị bệnh thì nên lưu giữ bệnh án để chứng minh.

Trên đây là nội dung tư vấn về “Cập nhật kiến thức kế toán hằng năm

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Trần Thị Ngân

Người kiểm tra nội dung: Nguyễn Linh Chi

Người kiểm duyệt: Luật sư Thuận

[1] Điều 1.1 (a) Thông tư 23/2024/TT-BTC

[2] Điều 5 Thông tư 292/2016/TT-BTC

[3] Điều 1.1(b) Thông tư 23/2024/TT-BTC

[4] Điều 12 Thông tư 292/2016/TT-BTC

[5] Điều 1.1(c) Thông tư 23/2024/TT-BTC

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
Categories: Thuế

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*