Các báo cáo mà VPĐD, chi nhánh của thương nhân nước ngoài cần thực hiện

Các báo cáo mà VPĐD, chi nhánh của thương nhân nước ngoài cần thực hiện

Các báo cáo mà VPĐD, chi nhánh của thương nhân nước ngoài cần thực hiện

Văn phòng đại diện và chi nhánh là một trong những hình thức hiện diện thương mại mà thương nhân nước ngoài ưa chuộng lựa chọn để tiến hành kế hoạch kinh doanh tại các quốc gia tiềm năng. Khi lựa chọn các hình thức này, các thương nhân cần tuân thủ điều kiện, nội dung hoạt động được cho phép tương ứng với loại hình đăng ký hoạt động và các quy định pháp luật có liên quan của nước sở tại.

Tại Việt Nam, các cơ quan có thẩm quyền sẽ quản lý các hoạt động của VPDD, Chi nhánh này thông qua các báo cáo hoạt động định kỳ mà các thương nhân này cung cấp.  Do đó, thương nhân cần phải biết và tuân thủ thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng thời hạn tránh phát sinh các khoản phạt vi phạm hành chính từ loại báo cáo này.

A. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh[1]
Mẫu[2]Mẫu báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện –  Mẫu BC-1

Mẫu báo cáo hoạt động của Chi nhánh  – Mẫu BC-2

Thời gian
báo cáo
Trước ngày 30/01 hàng năm
Cơ quan nộp[3]
  • · Với Văn phòng đại diện:

– Sở Công thương tỉnh, thành phố nơi VPDD đặt trụ sở

– Ban quản lý đối với VPDD đặt trụ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao

  • ·Với Chi nhánh: Bộ Công Thương
Phương thức nộpNộp trực tiếp, bưu điện hoặc nộp trực tuyến
Mức phạt[4]Với Văn phòng đại diện, mức phạt từ 20.000.000 đến 40.000.000 đồng và với chi nhánh thì mức phạt từ 40.000.000 đến 60.000.000 đồng đối với hành vi:

– Không thực hiện báo cáo định kỳ về hoạt động của VPDD, chi nhánh với cơ quan cấp phép

 

 

 

 

 

Document

 

B. Thông báo và báo cáo sử dụng lao động Việt Nam
 Thông báo sử dụng lao động Việt Nam[5]Báo cáo sử dụng lao động Việt Nam[6]
Mẫu1)   Văn bản thông báo về việc sử dụng lao động Việt Nam

2)   Hợp đồng lao động đã ký kết (bản chứng thực)

3)   CCCD hoặc giấy khai sinh của người lao động (bản chứng thực)

4)   Văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, ngoại ngữ liên quan đến công việc mà người lao động đăng ký dự tuyển (bản chứng thực)

Mẫu báo cáo về tình hình tuyển dụng, sử dụng lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài

Mẫu số 07.PLII

 

Thời gian
báo cáo
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ký kết Hợp đồng lao độngTrước ngày 15/12 hàng năm
Cơ quan nộp[7]Trung tâm dịch vụ việc làm thành phố nơi VPĐD, Chi nhánh đặt trụ sở
Phương thức nộpNộp trực tiếp
Mức phạt[8]Phạt tiền từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng khi không thông báo bằng văn bản kèm theo hồ sơ liên quan về việc sử dụng lao động Việt NamĐối với hành vi:

– Không thực hiện báo cáo định kỳ về hoạt động của VPDD, chi nhánh với cơ quan cấp phép

Thì văn phòng đại diện, mức phạt từ 20.000.000 đến 40.000.000 đồng

Còn chi nhánh thì mức phạt từ 40.000.000 đến 60.000.000 đồng

 

C. Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài (nếu có) [9]
MẫuMẫu số 07.PL1
Thời gian
báo cáo
– Báo cáo 06 tháng đầu năm (tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến 14/6 của kỳ báo cáo), nộp trước ngày 05/7

– Báo cáo hằng năm (tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo), nộp trước ngày 05/01 của năm sau

Cơ quan nộpSở Lao động thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố nơi Công ty sử dụng lao động nước ngoài
Phương thức nộpTrực tiếp
Mức phạt[10]Từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng khi:

– Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn tình hình sử dụng người

 

Trên đây là nội dung tư vấn về Các báo cáo mà VPĐD, chi nhánh của thương nhân nước ngoài cần thực hiện

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức tới Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Nguyễn Linh Chi

Người hướng dẫn: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 32 Nghị định 07/2016/NĐ-CP

[2] Điều 1 Thông tư 11/2016/TT-BCT

[3] Điều 5, Điều 6 Nghị định 07/2016/NĐ-CP

[4] Điều 4, 67 và 69 Nghị định 98/2020/NĐ-CP

[5] Điều 24.3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

[6] Điều 26 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

[7] Điều 1.2 Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2015

[8] Điều 6, Điều 33 Nghị định 12/2022/NĐ-CP

[9] Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

[10] Điều 32, Điều 6.1 Nghị định 12/2022/NĐ-CP

Document
Categories: Doanh nghiệp

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*