Báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện

Báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện

Báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là một hình thức nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, nhà đầu tư sẽ sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài. Nhà đầu tư tại Việt Nam bên cạnh việc phải tuân theo quy định pháp luật của nước tiếp nhận vốn thì vẫn phải tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật Việt Nam. Trong đó, chế độ báo cáo là nội dung rất cần được quan tâm sau khi nhà đầu tư đã thực hiện xong các thủ tục pháp lý ban đầu.

A. Báo cáo hoạt động đầu tư ở nước ngoài
 Thông báo về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoàiBáo cáo định kỳ hàng quýBáo cáo định kỳ hàng năm Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài chính

Hồ sơ [1]

1) Mẫu B.I.11
Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài2) Văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư
1) Mẫu B.III.1
Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình hoạt động DAĐT tại nước ngoài
1) Mẫu B.III.2
Báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động DAĐT tại nước ngoài
1) Mẫu B.III.3
Báo cáo tình hình HĐĐT ra nước ngoài cho năm tài chính2) Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của nước tiếp nhận đầu tư

Thời gian
báo cáo

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép tại nước tiếp nhận đầu tưĐịnh kỳ hàng quýĐịnh kỳ hàng nămTrong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của nước tiếp nhận

Cơ quan nộp

– Bộ Kế hoạch và đầu tư

– Ngân hàng nhà nước Việt Nam

– Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư

– Bộ Kế hoạch và đầu tư

– Ngân hàng nhà nước Việt Nam

– Bộ Tài chính

– Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư

Phương thức nộp[2]

Thực hiện bằng văn bản và nộp qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư bằng tài khoản truy cập được cấp cho nhà đầu tư

Mức phạt[3]

Từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức khi:

– Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài hoặc báo cáo không đầy đủ nội dung, không có tài liệu đính kèm theo quy định;

Cũng với hành vi trên mức phạt là 10.000.000 đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân.[4]

 

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Báo cáo giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư[5]
Báo cáo định kỳ 06 tháng đầu nămBáo cáo định kỳ theo năm
MẫuBáo cáo giám sát, đánh giá thực hiện dự án đầu tư Mẫu số 13

Báo cáo giám sát, đánh giá trong giai đoạn khai thác vận hành Mẫu số 17

Thời gian
báo cáo
[6]
Trước ngày 10 tháng 7 của năm báo cáoTrước ngày 10 tháng 02 sau năm báo cáo
Cơ quan nộp– Sở Kế hoạch và Đầu tư;

– Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

Phương thức nộpNộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Mức phạt[7]Từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức khi:

– Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;

– Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định.

Cũng với hành vi trên mức phạt là 10.000.000 đến 15.000.000 đồng đối với cá nhân.[8]

 

C. Báo cáo tình hình chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài[9]
 Báo cáo định kỳ hàng quý
MẫuMẫu phụ lục 05
Thời gian
báo cáo
[10]
Chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo. Cụ thể là chậm nhất vào ngày 05/01, 05/4, 05/7 và 05/10.
Cơ quan nộp– Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính, đăng ký kinh doanh hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú.
Phương thức nộpNộp trực tiếp
Mức phạt[11]Từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân khi:

– Gửi báo cáo không đúng thời hạn

Cũng với hành vi trên mức phạt đối với tổ chức là 10.000.000 đến 20.000.000 đồng.

 

Trên đây là nội dung tư vấn về “Báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện”

Nếu bạn cảm thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức tới Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Nguyễn Linh Chi

Người hướng dẫn: Luật sư Thuận

[1] Điều 73.3 Luật Đầu tư 2020

 

[2] Điều 83.1 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, Điều 73.4 Luật Đầu tư 2020

[3] Điều 20 Nghị định 122/2021/NĐ-CP

[4] Điều 4.2 Nghị định 122/2021/NĐ-CP

[5] Điều 100.8 Nghị định 29/2021/NĐ-CP

[6] Điều 100.11.(a) Nghị định 29/2021/NĐ-CP

[7] Điều 15.1.a Nghị định 122/2021/NĐ-CP

[8] Điều 4.2 Nghị định 122/2021/NĐ-CP

[9] Điều 25 Thông tư 12/2016/TT-NHNN

[10] Điều 100.11.(a) Nghị định 29/2021/NĐ-CP

[11] Điều 47.1 và Điều 3.3.(b) Nghị định 88/2019/NĐ-CP

Document
Categories: Doanh nghiệp

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*