Yêu cầu đối với xe đưa đón học sinh theo quy định

Yêu cầu đối với xe đưa đón học sinh theo quy định

Yêu cầu đối với xe đưa đón học sinh theo quy định

An toàn giao thông là một trong những vấn đề quan trọng, đặc biệt là đối với học sinh khi tham gia giao thông hàng ngày. Xe đưa đón học sinh đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo trẻ em được di chuyển an toàn từ nhà đến trường và ngược lại. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tuyệt đối, các xe này cần phải đáp ứng những yêu cầu cụ thể về kỹ thuật và pháp lý. Bài viết này, Luật Nghiệp Thành sẽ phân tích các yêu cầu đối với xe đưa đón học sinh, nhằm đảm bảo sự an toàn và thuận tiện cho trẻ trên mỗi chuyến đi.

Các yêu cầu đối với xe đưa đón học sinh như sau:

Loại xe

STT

Xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em

Xe ô tô kinh doanh vận tải kiêm thêm nhiệm vụ đưa đón trẻ em

1

Phải đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn giao thông đường bộ như là được cấp chứng nhận đăng ký và gắn biển số xe, đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, lắp thiết bị giám sát hành trình cùng thiết bị ghi hình người lái cho xe chở từ 8 chỗ trở lên[1].

2

Xe phải có thiết bị ghi hình trẻ em và thiết bị cảnh báo chống bỏ quên trẻ trên xe[2].

3

Xe không được sử dụng quá 20 năm và phải có màu sơn theo quy định[3].

4

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
[the_ad_group id="251"]
Xe chở trẻ em mầm non hoặc học sinh tiểu học phải được trang bị dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc có ghế ngồi phù hợp với độ tuổi của trẻ theo quy định[4].Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô, không để trẻ ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ khi xe chỉ có một hàng ghế. Người lái xe phải sử dụng và hướng dẫn trẻ sử dụng các thiết bị an toàn phù hợp[5].

5

Khi đưa đón trẻ em mầm non và học sinh tiểu học mỗi xe ô tô phải có ít nhất một người quản lý để hướng dẫn, giám sát và đảm bảo an toàn cho trẻ trong suốt chuyến đi. Đối với xe từ 29 chỗ trở lên và chở từ 27 trẻ trở lên, phải có ít nhất hai người quản lý trên xe. Người quản lý và lái xe có trách nhiệm kiểm tra và đảm bảo không để quên trẻ trên xe sau khi kết thúc chuyến đi[6].

6

Người lái xe ô tô đưa đón trẻ em phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm lái xe chở khách[7].

Lưu ý:

– Điều khiển xe vận chuyển học sinh theo hợp đồng (giấy hoặc điện tử) mà không có, không mang theo, không truy cập được hoặc có nhưng không đúng hợp đồng và danh sách hành khách theo quy định; chở người không có tên trong danh sách hoặc không đúng đối tượng quy định có thể bị phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng[8].

– Hiện nay, dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô và dự thảo quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe đang được Bộ Giao thông vận tải đề xuất ý kiến như sau:

– Xe chở học sinh phải có màu vàng đậm được sơn phủ bên ngoài thân xe để dễ nhận biết; Ghế ngồi cho học sinh phải được bố trí từ hàng ghế thứ hai trở đi và trang bị dây đai an toàn hai điểm. Học sinh không được ngồi ở hàng ghế đầu tiên, cùng hàng với người lái xe.

– Tùy thuộc vào hành vi vi phạm mà người vi phạm có thể đối diện với mức phạt cao nhất lên đến 6 triệu đồng. Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị trừ 06 điểm trên Giấy phép lái xe.

Luật Nghiệp Thành sẽ tiếp tục cung cấp thông tin chi tiết về quy định này ngay khi có văn bản chính thức được ban hành.

Trên đây là nội dung tư vấn về

Yêu cầu đối với xe đưa đón học sinh theo quy định

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Phạm Thị Tuyết Như

Người hướng dẫn: Nguyễn Linh Chi

Luật sư kiểm duyệt: Luật sư Thuận

 

[1] Điều 46.1.(a), Điều 46.2 Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024

[2] Điều 46.1.(a), Điều 46.2 Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024

[3] Điều 46.1.(a), Điều 46.2 Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024

[4] Điều 46.1.(b) Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024

[5] Điều 10.3 Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024

[6] Điều 46.3 Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024

[7] Điều 46.4 Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024

[8] Điểu 23.4.(h), (q) Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!
[the_ad_group id="252"]
Categories: Giáo Dục

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*